Fresh from the Press

thời lượng tối ưu cho video marketing
Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

Thời lượng tối ưu nhất cho từng loại video

Có thể bạn đã biết, thời gian người xem chú ý vào một video đang ngày trở nên ngắn hơn, và cũng vì vậy mà định nghĩa về thời lượng tối ưu cho video cũng đang thay đổi. Điều đáng lo ngại nhất là nếu video của bạn quá dài thì sẽ không có ai có đủ kiên nhẫn để tiếp thu thông điệp của bạn cả.

Tuy nhiên, không quá khó hiểu khi các video dành cho thương mại đang có xu hướng ngắn hơn. Theo báo cáo của Vidyard, vào năm 2018, video dành cho mục đích thương mại dài trung bình 4:07 phút, ngắn hơn 33% so với năm 2017 là 6:07 phút. Cũng từ cùng một báo cáo, họ cho thấy 73% tất cả các video đều dưới 2 phút. Chỉ 2% video dành cho thương mại dài hơn 10 phút.

Levica hiểu là bạn đang nhắm đến các video ngắn hơn, nhưng chính xác là ngắn đến mức nào?

Độ dài tối ưu của video được xác định bởi bối cảnh – Đối tượng đang xem là ai, tại sao họ xem, họ xem video của bạn trong hoàn cảnh như thế nào, v.v.

Trong bài viết này, Levica sẽ chia theo các nhóm tình huống phổ biến nhất và đưa ra các đề xuất về thời lượng cho từng loại video. Levica cũng sẽ đề cập đến cách tiếp cận đối tượng mục tiêu, độ dài tối ưu cho mỗi loại nội dung video khác nhau (như video quảng cáo, explainer video – video giới thiệu về doanh nghiệp hoặc truyền tải một thông điệp ý nghĩa nào đó đến với người xem) và cách áp dụng tốt nhất cho từng kênh trong mạng xã hội phổ biến hiện nay. Không những thế, cuối bài viết sẽ đưa ra một vài ý tưởng để gợi ý cho bạn cách giảm độ dài video sao cho hay nhất.

Mục lục

  • Video nên dài bao nhiêu?
    • Khách hàng mục tiêu
    • Bối cảnh
    • Phân loại nội dung
      • Độ dài tối ưu cho video quảng cáo
      • Độ dài tối ưu cho video khuyến mãi
      • Độ dài tối ưu cho video chia sẻ trải nghiệm
    • Kênh
      • Độ dài tối ưu cho video trên YouTube
      • Độ dài tối ưu cho video quảng cáo trên YouTube (YouTube ads)
      • Độ dài tối ưu cho video trên Facebook
      • Độ dài tối ưu cho video trên Twitter
      • Độ dài tối ưu cho video trên Instagram
  • Cộng thêm: Chỉnh sửa độ dài video như thế nào?

Video nên dài bao nhiêu?

Phần lớn các video trực tuyến nên có độ dài từ 30 giây đến 4 phút, tùy thuộc vào nội dung, đối tượng và kênh của bạn. Video càng dài, thì khả năng càng cao là khán giả sẽ mau chán và bỏ qua video của bạn, vì vậy hãy làm video càng ngắn càng tốt. Theo thống kê năm 2018, có 73% video dành cho thương mại có thời lượng dưới 2 phút.

Độ dài video là một công cụ để thu hút nhiều người xem tham gia vào nội dung mà bạn muốn truyền tải. Có rất nhiều yếu tố giúp bạn xác định được độ dài tối ưu nhất cho video của mình, vì vậy, hãy cùng nhau phân tích từng yếu tố đó một cách chi tiết nhé.

Đối tượng người xem mục tiêu

Trong marketing, mọi thứ bắt đầu từ đối tượng mục tiêu của bạn. Nếu bạn không cung cấp cho họ những gì họ muốn, thì việc sản xuất video (và quảng cáo) của bạn sẽ là vô ích. Cách dễ nhất để hiểu rõ hơn về độ dài video là từ phối cảnh người xem, bạn hãy tự hỏi là họ đang ở giai đoạn nào trong marketing funnel (giai đoạn tiếp thị).

Khi truyền tải thông điệp tới những nhóm đối tượng người xem đông đảo, mới biết đến thương hiệu của bạn, thì hãy dùng video thật ngắn gọn. Khi gửi video đến người đã đăng ký và là khách hàng hiện tại của bạn thì video dài một chút vẫn sẽ chấp nhận được.

Ví dụ: nếu bạn sử dụng Facebook hoặc YouTube để quảng cáo video đến nhóm khách hàng mới, những người chưa bao giờ nghe về bạn thì bạn cần thu hút sự chú ý của họ trước. Nói chung, những người mà chưa bao giờ nghe nói về thương hiệu của bạn sẽ không bỏ ra hơn một phút thời gian của họ với bạn đâu, chứ đừng nói là lâu hơn.

Phần giới thiệu về thương hiệu phải ngắn, từ 15 giây (hoặc ngắn hơn nếu có thể) đến 1 phút. Hãy ghi nhớ rằng: Nếu bạn không để lại một ấn tượng nào trong 3 giây đầu tiên, thì hầu hết người xem sẽ không tiếp tục xem video của bạn nữa đâu!

Mặt khác, những người đã biết về với thương hiệu của bạn – họ nằm trong danh sách email, họ đã đăng ký theo dõi bạn trên các phương tiện truyền thông xã hội, họ hay truy cập website của bạn hoặc đã đăng ký kênh YouTube rồi thì họ cần những video có nội dung dài hơn, chi tiết hơn như các đánh giá sản phẩm, những minh chứng về hiệu quả sản phẩm và video giải thích chi tiết về sản phẩm của bạn.

Đừng lo lắng bạn nhé, Levica sẽ cung cấp cho bạn các đề xuất về độ dài cho từng loại video ngay dưới đây.

Bối Cảnh

Khi bạn đã xác định được đối tượng bạn sẽ hướng đến rồi thì bây giờ đã đến lúc bạn tính tới những tình huống mà họ sẽ xem nội dung video của bạn.

Ví dụ, nếu bạn đang sử dụng quảng cáo của Facebook và Instagram để đẩy mạnh lượng nhận diện thương hiệu thì bạn nên biết rằng là hơn 80% người xem sẽ xem những video này trên thiết bị di động. Nếu bạn đang chạy những quảng cáo của mình vào ban ngày, vào lúc mà đa số mọi người đều đang ở ngoài đường thì có thể là họ đang sử dụng điện thoại di động để xem video của bạn đấy! Cho nên trong những trường hợp này, video nên có thời lượng khoảng 1 phút hoặc ngắn hơn nếu có thể.

Mặt khác, nếu bạn đang làm những video quảng cáo B2B thì người dùng có thể sẽ xem những video đó khi đang làm việc trên máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay. Theo khảo sát về video cho doanh nghiệp của Vidyard năm 2019 thì có 87% nội dung video liên quan đến doanh nghiệp được xem qua máy tính để bàn. Trong tình huống này, bạn có nhiều thời gian hơn để truyền đạt thông điệp qua video.

Tóm tắt lại như sau:

  • Nếu trường hợp người xem trên thiết bị di động, chẳng hạn như mạng xã hội thì video tầm 60 giây.
  • Nếu trường hợp người xem máy tính để bàn, như tại nơi làm việc thì video hơn 2 phút.

Phân loại nội dung video

Ngoài đối tượng khách hàng mục tiêu và tình huống đang diễn ra với họ, loại nội dung mà bạn sử dụng cũng có tác động rất lớn đến độ dài tối ưu của video.

Hãy cùng xem một số loại video phổ biến nhất và thời lượng tối ưu cho mỗi loại sau đây nhé.

Độ dài tối ưu cho video quảng cáo

Mặc dù có rất nhiều nền tảng quảng cáo kỹ thuật số để bạn đăng video của mình (xem bên dưới), nhưng có rất ít tình huống mà bạn muốn làm một video dài hơn 1 phút.

Hãy tự hỏi mình rằng: Bạn có thực sự cần nhiều hơn 1 phút để tăng được nhận diện thương hiệu hoặc đẩy lượng truy cập không? Rất có thể là không, vì bạn đã có các công cụ khác như trang đích (landing page), trang thương mại điện tử và quảng cáo nhắm mục tiêu theo hành vi (retargeting) để giúp bạn đạt được mục tiêu cuối cùng của mình – Do vậy, bạn không cần phải nhét quá nhiều nội dung hơn mức cần thiết vào 1 video.

Thời lượng video được khuyến khích: 6 – 60 giây

Độ dài tối ưu cho video khuyến mãi

Nếu video dùng làm quảng cáo, thì bạn nên dùng những gợi ý trên để có ý tưởng về độ dài video chuẩn xác. Nếu bạn đặt video lên một trang web để nhúng qua các phương tiện truyền thông xã hội có tính tương tác trực tiếp thì bạn sẽ có thêm một ít thời gian nữa. Nhưng một lần nữa, bạn đừng làm video dài nếu bạn không thực sự cần chúng. Lượng tương tác với video của bạn càng giảm nếu bạn làm nội dung càng dài, vì thế bạn phải thận trọng cân nhắc về thời lượng video của mình.

Thời lượng video được khuyến khích: 15 – 90 giây

Cho dù bạn đang tạo ra video có nội dung như thế nào đi nữa thì một điều bạn nên nhớ kỹ là video của bạn càng dài, thì khả năng tương tác càng giảm. Đôi khi video dài cũng cần thiết ở một số trường hợp để thông điệp của bạn được truyền tới người xem một cách đầy đủ nhất, nhưng những người làm video biết cách tóm gọn thông điệp của mình thường sẽ tìm được cho mình một lượng tương tác cao.

Độ dài tối ưu cho explainer video

Khi người xem đã đủ quan tâm và muốn biết thêm về những video giải thích chi tiết hơn về sản phẩm và dịch vụ của bạn thì bạn đã thành công trong việc tiếp cận họ rồi đấy! Bạn cần làm video một cách xuyên suốt và đặt mình vào vị trí của người xem trong từng giai đoạn marketing của mình nhé.

Ví dụ, nếu explainer video được đặt tại trang chủ website thì bạn có thể có 2 phút để diễn giải chi tiết nhất về sản phẩm và đưa ra những dẫn chứng về lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Bạn nên nhớ rằng khi explainer video vượt quá 2 phút thì lượng người xem trung bình sẽ giảm từ 77% xuống còn 57% (theo breadnbeyound).

Thời lượng video được khuyến khích: 2 phút hoặc ít hơn

Độ dài tối ưu cho video trải nghiệm

Đối với khách hàng tiềm năng còn đang lưỡng lự thì lời chứng thực từ khách hàng đã sử dụng sản phẩm của bạn sẽ là bằng chứng có sức thuyết phục tuyệt vời.

Thứ mà người xem tìm trong một video trải nghiệm là bằng chứng của bên thứ ba về việc giải pháp của bạn đã thành công với những người đang gặp vấn đề giống như họ. Cách đơn giản nhất để làm việc này là bạn hãy kể cho họ nghe câu chuyện trước và sau khi dùng sản phẩm. Những việc này rất dễ thực hiện trong 2 phút. Đối với những trường hợp phức tạp hơn như trình bày một nghiên cứu thì bạn cần cân nhắc một video dài hơn một chút.

Thời lượng video được khuyến khích: 1-4 phút

Kênh truyền thông

Vậy là chúng ta đã biết được những đề xuất cho độ dài video lý tưởng, dựa vào đối tượng người xem, tình huống và loại nội dung rồi nhưng vẫn còn một thứ nữa mà chúng ta phải lưu ý đó chính là kênh truyền thông.

Trong khi các mạng xã hội và kênh truyền thông kỹ thuật số có những cách truyền đạt thông điệp tương tự nhau nhưng chúng vẫn có những điểm khác biệt ở từng kênh mà bạn nên tính đến trong kế hoạch làm video của mình. Hãy cùng Levica thảo luận về 4 kênh: YouTube, Facebook, Instagram và Twitter xem sao nhé.

Lưu ý: Mỗi nền tảng phương tiện truyền thông xã hội có những thông số kỹ thuật riêng, không chỉ về độ dài mà còn ở tỷ lệ khung hình, định dạng tập tin, v.v. Trong bài viết này, Levica chỉ nói chi tiết về độ dài của video.

Độ dài tối ưu cho video trên Youtube

Bạn có để video dài nhất của mình trên YouTube vì mọi người đến với Youtube chỉ để làm một việc duy nhất, đó là xem video – và phát video cũng là mục đích chính của nền tảng này. YouTube là một nơi tuyệt vời để lưu trữ bất kể loại video nào về sản phẩm, dài ngắn tùy bạn miễn là nó bao quát toàn bộ thông điệp mà bạn muốn truyền tải.

Độ dài tối ưu cho video quảng cáo trên Youtube là bao nhiêu?

Câu trả lời cho câu hỏi này phần lớn phụ thuộc vào định dạng quảng cáo mà bạn sử dụng, vì vậy Levica sẽ phân ra theo loại phổ biến nhất.

Quảng cáo Pre-roll và mid-roll: Dài khoảng 15-30 giây. Lưu ý rằng quảng cáo ngắn tầm 5 giây cũng có thể hiệu quả nếu bạn thiết kế nó nghiêm túc, và video dài khoảng tầm 1 phút cũng vẫn hiệu quả nếu gây được sự chú ý.

Quảng cáo TrueView: Dài 30 giây. Bạn chỉ trả tiền cho quảng cáo TrueView nếu khán giả xem trọn 30 giây hoặc lâu hơn (hoặc nhấp vào quảng cáo của bạn) nên bạn phải tận dụng tối đa 30 giây này. Thêm vào đó, bạn có thể thử nghiệm với các độ dài khác nhau để người xem thích thú, miễn là không vượt quá quy định.

Quảng cáo Bumper: Dài 6 giây. Video này là loại người xem không thể nhấn nút “bỏ qua”, vì vậy bạn cần làm nó thật ngắn để tránh làm phiền người xem.

Nói chung, nếu bạn đang tìm cách tăng lưu lượng truy cập hoặc chuyển hướng người xem lên trang web của mình thì bạn cân nhắc ở mốc 3 phút. Như đã đề cập ở trên, đây là thời điểm mà lượng tương tác của bạn sẽ bắt đầu bị giảm xuống.

Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cho thời lượng video trên YouTube:

  • Độ dài tối đa: 12 tiếng
  • Độ dài lý tưởng: 3 đến 4 phút

Độ dài tối ưu cho video trên Facebook

Mặc dù mọi người xem một lượng lớn video trên Facebook, nhưng đó không phải là lý do chính mà họ mở app Facebook lên. Họ muốn tương tác, giải trí và theo dõi những gì đang diễn ra ở thế giới của họ, vì vậy độ dài video của bạn sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đó.

Video khoảng 60 giây là sự pha trộn hoàn hảo của nội dung và sự tương tác. Bất cứ gì lâu hơn 60 giây nghĩa là bạn đang yêu cầu đầu người xem đầu tư quá nhiều thời gian vào video của bạn, đặc biệt là trong khi họ đang xem trên nền tảng di động. BuzzSumo đã phân tích hơn 100 triệu video trên Facebook và thấy rằng mức độ tương tác cao nhất ở video dài khoảng 60-90 giây.

Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cho độ dài video trên Facebook:

  • Độ dài tối đa: 120 phút
  • Độ dài lý tưởng: 60 đến 90 giây

Độ dài tối ưu cho video trên Twitter

Twitter nổi tiếng bởi sự ngắn gọn của mình, ngay cả khi họ mở rộng số lượng ký tự cho phép từ 140 lên 280 ký tự vào năm 2017. Nắm được điều đó thì bạn nên áp độ dài video khớp với sự ngắn gọn mà người dùng Twitter vốn đã rất quen thuộc.

HubSpot đã làm một bài khảo sát về hastag #VideoOftheDay của Twitter và thấy rằng thời lượng trung bình là 43 giây. Vì giới hạn video trên Twitter chỉ có hơn 2 phút, nên video của bạn cũng nên có thời lượng ở mức trung bình này.

Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cho độ dài video trên Twitter:

  • Độ dài tối đa: 2 phút 20 giây
  • Độ dài lý tưởng: 45 giây

Độ dài tối ưu cho video trên Instagram

Ứng dụng chia sẻ ảnh (và video!) đã trở thành một kênh tuyệt vời để khám phá sản phẩm của người tiêu dùng. Vì Instagram có giới hạn số chữ trong phần mô tả và mọi người có xu hướng lướt nhanh hơn khi xài nền tảng này so với bất kỳ mạng xã hội nào khác. Để theo kịp tốc độ lướt đó, bạn cần làm gọn video trong vòng 30 giây.

Theo HubSpot, các video trên Instagram mà dài trung bình dài 26 giây sẽ có được nhiều bình luận nhất.

Dưới đây là một số thông số kỹ thuật cho độ dài video trên Instagram:

  • Độ dài tối đa: 60 giây
  • Độ dài lý tưởng: 30 giây

PHẦN CỘNG THÊM: Cách chỉnh sửa thời lượng video

Bạn cần cắt ngắn video một chút để đạt được độ dài như đề xuất ở trên? Không vấn đề gì! Hãy thử những mẹo nhanh sau đây nhé.

  • Loại bỏ phần tiểu sử không cần thiết. Trừ khi lịch sử công ty bạn là phần thiết yếu trong thông điệp mà bạn muốn truyền tải, còn không thì bạn hãy dành chúng cho phần giới thiệu ở trang chủ hoặc những video giới thiệu về thương hiệu ở những nơi khác.
  • Sử dụng chữ để làm rõ thêm cho ý chính trong video. Ví dụ, bạn có thể vừa lồng tiếng để nói về các lợi ích dành cho người dùng vừa gạch đầu dòng những ý chính này.
  • Loại bỏ những âm suy nghĩ như “ums”, các ngắt quãng trong giọng đọc và sử dụng ảnh tĩnh để che đi các chỉnh sửa trong video. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giúp video của bạn chuyên nghiệp hơn đấy.

Levica lược dịch từ promo.com

báo cáo mua hàng b2b 2019
Digital Marketing

Báo cáo ngắn gọn về việc mua hàng B2B năm 2019

Đối với các nghiên cứu thường niên về ngành công nghiệp, vào năm 2019, chúng tôi đã thực hiện khảo sát 941 đối tượng đã giúp mua hay bán các giải pháp công nghệ kinh doanh chủ yếu cho các công ty của họ trong những năm qua. Chúng tôi đã hỏi 712 người mua về cái họ đã mua, ai tác động đến quyết định của họ hay cách họ tìm hiểu cẩn thận về sản phẩm, rốt cuộc tại sao họ chọn cách giải quyết vấn đề đó, cũng như điều gì giúp họ trở thành một khách hàng như bây giờ. Chúng tôi cũng yêu cầu các nhân tiếp thị và người bán hàng kể về câu chuyện của họ từ những mẹo mà họ sử dụng để giáo dục và cam kết với khách hàng tiềm năng đến những khó khăn họ phải đối mặt trong việc giải quyết vấn đề.

Chúng tôi đã tìm thấy những gì? Chúng tôi chỉ nói ngắn gọn rằng người mua và người bán không cùng quan điểm. Bạn hãy tham khảo kết quả được khảo sát và báo cáo dưới đây. Bạn có thể sử dụng chúng để thay đổi, bắt tay vào mọi thứ với các đối tác hay khách hàng của bạn và ủng hộ những thay đổi.

Khoảng cách lòng tin trong quy trình mua hàng B2B xa hơn bao giờ hết

Nhà cung cấp đánh giá quá cao tính minh bạch của họ – cụ thể, họ có được lòng tin của người mua cao hơn gấp 2 lần. Chúng tôi yêu cầu người mua sắp xếp các nguồn họ đã từng dùng trong suốt quá trình mua hàng về những yếu tố của lòng tin và cách chúng tác động đến họ, và có thể nói rằng những nguồn thông tin được kiểm soát bởi người bán (như đại diện bán hàng, các blog, trang web, các chương trình tiếp thị hỗ trợ,..) là những sự lựa chọn cuối cùng.

Vendor Trustworthiness survey data - TrustRadius

Khoảng cách lòng tin bắt đầu có ảnh hưởng và ngày càng ít khách hàng thực sự cân nhắc nghiêm túc vai trò đại diện bán hàng.

Sai lầm của người bán trong việc đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng qua từng năm đang bắt đầu dẫn đến một sự suy thoái về lòng tin, ảnh hưởng và hiệu quả của đại diện người bán. Trong năm nay, chỉ 11% người mua nói rằng đại diện bán hàng từng rất đáng tin và chỉ 19% nói rằng người bán hàng đã tác động đến quyết định mua hàng

Con số này thấp hơn nhiều khi 53% các nhà cung cấp nói rằng họ nghĩ các đại diện bán hàng rất hiệu quả trong việc giúp người mua đưa ra quyết định. Nhưng thậm chí các nhà cung cấp công nghệ cũng phải thừa nhận hiệu quả của đại diện bán hàng đang ngày một giảm – con số này giảm 7 điểm so với năm ngoái

Điều này thực sự không tốt. Sự nghi ngờ và tính không chắc chắn luôn chiếm tỉ lệ cao trong mọi thời đại.

Decline in Buyer Trust & Influence and Vendor-Observed Effectiveness of Reps | TrustRadius

Chỉ 1 trong 5 người mua nói rằng những nhà cung cấp mà họ mua tác động trong việc giúp họ lựa chọn sản phẩm thay thế

Trung bình theo người mua thì các đại diện cung cấp và nguồn được người bán cung cấp ảnh hưởng không nhiều trong suốt quá trình mua hàng. Người mua có khuynh hướng nhìn vào tác động tổng thể của nhà cung cấp ít hơn nguồn thông tin cá nhân có sẵn khác ngoại trừ các ấn phẩm từ bên thứ ba, các phương tiện truyền thông xã hội độc lập và các nguồn do chính nhà cung cấp tạo ra (như đại diện bán hàng, các tình huống nghiên cứu, trang web, công cụ hỗ trợ tiếp thị dạng in ấn và blog)

Điều này có nghĩa rằng nhà cung cấp đang cố gắng ảnh hưởng theo cách không hiệu quả

vendor influence

Chúng ta đã đi qua các điểm tới hạn – hơn một nửa số người mua dựa vào các bài review, trong khi ít hơn 1 trong 4 người mua dựa vào việc phân tích.

Khoảng 13% các bài review được sử dụng cho bán hàng trong năm ngoái. Bây giờ các review được gắn với các trang web sản phẩm/nhà cung cấp là nguồn thông tin được sử dụng nhiều nhất thứ 2 (đứng sau phiên bản sản phẩm thử)

Trong khi đó, các xếp hạng phân tích và các báo cáo đã giảm 22% năm này qua năm khác. Vậy tại sao người bán lại đang đầu tư nhiều hơn vào nghiên cứu, nếu theo người bán trong khảo sát, họ gặp phải khó khăn để làm việc và đặc biệt không hiệu quả, người mua đang ngày càng ít cần đến các bản phân tích?

which sources buyers use to research technology - b2b disconnect | TrustRadius

59% người mua phản hồi trong khảo sát là thế hệ Y. Cứ 3 người thì 1 người tự xác định mình là khách hàng tiềm năng.

Hóa ra thế hệ Y không chỉ mua bánh mì nướng bơ – họ cũng là người bạn cần tác động để hoàn thành một cuộc thương lượng. Người mua B2B dựa vào các bài đánh giá của người dùng, các trải nghiệm miễn phí và các blog của nhà cung cấp nhiều hơn các nhóm tuổi khác. Họ cũng có những tiêu chuẩn cao hơn về tính minh bạch và ít tin tưởng các đại diện nhà cung cấp hơn là người mua trước đó.

B2B Disconnect Survey millennial data | TrustRadius

.

Theo như người mua, những điều kiện chủ yếu người bán có thể làm để thúc đẩy vòng đời mua sắm là tính minh bach trong chất lượng và những mặt hạn chế của sản phẩm.

Nhưng chỉ 42% nhà cung cấp cho rằng, việc người mua hiểu được khuyết điểm sản phẩm là điều quan trọng. Điều này có lẽ sẽ giúp giải thích lý do tại sao chỉ 36% người mua cảm thấy người bán hàng sẵn sàng chia sẻ nhược điểm của sản phẩm, vì họ thừa nhận đây là thông tin cần thiết. Trong thực tế, dĩ nhiên khoảng 71% người mua cho rằng họ cần hiểu mặt hàng chế sản phẩm trước khi mua. Một điều người mua và người bán có thể đồng ý là: khi nói đến việc tìm hiểu về những mặt hạn chế của sản phẩm, các bài đánh giá vẫn là nguồn thông tin được dùng nhiều nhất.

how vendors can make tech purchasing easier-b2b disconnect | TrustRadius

Các nhà cung cấp lấy khách hàng làm trung tâm có ảnh hưởng nhiều hơn với người mua của họ và nói rằng đại diện của họ hoạt động hiệu quả gấp 4 lần

Khi các nhà cung cấp lấy khách hàng làm trung tâm trong chiến lược kinh doanh của họ. Hiệu quả của các đại diện bán hàng tăng gấp 4 lần. Vì cứ 3 trong 4 người mua nói rằng họ sẵn lòng ủng hộ các sản phẩm họ đã mua, nên có rất nhiều cách để người bán mở rộng các chương trình tiếng nói của khách hàng

Sau tất cả, đây là chìa khóa, người bán truyền tải tiếng nói của khách hàng trong suốt quá trình kinh doanh của họ sẽ có tác động nhiều hơn đến người mua.

influence of customer-centric vendors - b2b disconnect | TrustRadius

Bất kì bạn đang tìm kiếm để hiểu về hành trình của người mua đã thay đổi như thế nào và tại sao chiến lược cũ của bạn không hoạt động tốt, bị ám ảnh bởi khách hàng nhiều hơn, hoặc bạn muốn có lợi thế hơn đối thủ trong một thị trường cạnh tranh khốc liệt, báo cáo này là dành cho bạn.

Levica lược dịch từ trustradius.com

Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

7 nguyên tắc chính của tiếp thị truyền miệng B2B

Cách tốt nhất để phát triển bất kỳ công ty nào là tập trung vào khách hàng của công ty đó để giúp bạn thực hiện việc phát triển. Truyền miệng là phương pháp có tác động lớn nhất (và hiệu quả về chi phí) để thu hút và gia tăng lượng khách hàng.

Trong B2B, truyền miệng là đặc biệt quan trọng:

“91% việc mua hàng B2B bị ảnh hưởng bởi truyền miệng”

Tại sao truyền miệng lại quan trọng đối với các công ty B2B? Chi phí tương đối của hầu hết các giao dịch mua B2B lớn hơn nhiều so với B2C. Do đó, có một rủi ro lớn hơn đi kèm với việc ra quyết định B2B. Và khi rủi ro đó lớn hơn, các khách hàng tìm cách tránh những sai lầm. Và một cách chính yếu mà người mua tránh những sai lầm là tìm kiếm ý kiến ​​của khách hàng hiện tại, thông qua các lời khuyên và giới thiệu truyền miệng trực tuyến cũng như ngoại tuyến.

Nhưng điều hấp dẫn đối với Connector là chúng ta biết điều này là sự thật, thật tâm của chúng ta. DĨ NHIÊN, truyền miệng rất quan trọng đối với B2B. Tuy nhiên, rất ít công ty có một chiến lược thực tế để tạo ra các cuộc trò chuyện khách hàng.

Truyền miệng có thể là yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công B2B, nhưng ít có sự chú thực sự được giành cho nó. Điều này đáng chú ý đấy!

Tuần trước, Connector rất hân hạnh được tổ chức một cuộc hội thảo kéo dài nửa ngày về việc lựa chọn một chiến lược kinh doanh để thu hút những cuộc trò chuyện (Talk Triggers) và tiếp thị truyền miệng B2B, hợp tác với bạn bè của Connector tại Desantis Breindel, một đại lý thương hiệu B2B tuyệt vời ở thành phố New York.

Họ tập hợp một bộ sưu tập thú vị của các nhà lãnh đạo tiếp thị B2B từ nhiều ngành công nghiệp, bao gồm chăm sóc sức khỏe, luật pháp, tài chính và hơn thế nữa.

Connector sẽ không bàn về toàn bộ cuộc hội thảo ở đây, vì nó sẽ khá là dài. (Nếu bạn quan tâm đến một hội thảo của riêng bạn, hãy cho Connector biết.) Trong khi đó, dưới đây là 7 nguyên tắc chính của tiếp thị truyền miệng B2B:

1. Truyền miệng B2B phải có mục đích

Hầu hết (gần như tất cả) các công ty có một cách tiếp cận ‘tự do phóng nhiệm’ (laissez-faire) gây khó hiểu để truyền miệng. Họ chỉ cho rằng khách hàng sẽ giới thiệu doanh nghiệp đến nhiều nơi. Nhưng liệu khách hàng sẽ làm vậy chứ? Và nếu vậy, khách hàng sẽ nói những điều gì?

Với tầm quan trọng của truyền miệng trong B2B (con số 91% ở trên), liệu điều này có khôn ngoan khi không chặt chẽ về chiến lược truyền miệng?

Triết lý của Connector tại Convince & Convert là tất cả các thương hiệu đều có thể (và nên) thực hiện mục đích truyền miệng, bằng cách tìm ra một chiến lược kinh doanh để thu hút những cuộc trò chuyện hiệu quả (Talk Trigger). Talk Trigger là một điểm tạo sự khác biệt trong hoạt động và chiến lược, bắt buộc việc truyền miệng, tạo ra cuộc trò chuyện của khách hàng trên cơ sở diễn ra liên tục một cách đáng tin cậy.

2. Talk Triggers không thật sự là tiếp thị

Talk Trigger là thứ mà bạn LÀM một cách khác biệt trong doanh nghiệp của mình, không phải là thứ bạn NÓI khác đi trong doanh nghiệp của bạn.

Talk Trigger không phải là tiếp thị cổ điển. Nó không phải là một mức giá hay một chương trình khuyến mãi. Nó không phải là một cuộc thi hay một phiếu giảm giá. Nó là một sự lựa chọn hoạt động mà sau đó tạo ra lợi thế tiếp thị bằng cách biến khách hàng thành nhà tiếp thị tình nguyện đấy.

Ví dụ, Freshbooks là một công ty phần mềm kế toán B2B. Talk Trigger của họ là một chuỗi các sự kiện miễn phí có tên là “Tôi kiếm sống”. Những sự kiện này giúp kết nối khách hàng tự do của họ với cộng đồng rộng lớn hơn và với Freshbooks. Họ tạo ra RẤT NHIỀU cuộc trò chuyện.

3. Giống nhau là chẳng thú vị

Nhiều công ty B2B chạy theo các công ty đứng đầu. Họ phân tích và đánh giá những công ty nào đang phát triển mạnh trong danh mục hoặc thị trường của họ, và sau đó cố gắng bắt chước các đặc điểm tốt nhất của thương hiệu đó. Điều này là có lý, bởi vì nó làm giảm rủi ro. Nếu việc bắt chước các điểm mạnh của công ty đứng đầu không gây phá sản, thì họ cũng không chỉnh sửa nó, v.v.

Nhưng vấn đề với cách tiếp cận đó thì nó không tạo ra bất kỳ cuộc trò chuyện nào.

Năng lực không tạo ra những cuộc trò chuyện. Bạn không bao giờ được gọi là một người bạn và được nói với họ “Đoán xem nào? Tôi đã bật công tắc và… đèn đã bật lên!”

Năng lực làm giảm và ngăn chặn tỷ lệ bỏ đi của họ. Nhưng nó không mang lại cho khách hàng sự thôi thúc muốn kể một câu chuyện về doanh nghiệp, chính những câu chuyện đó là đồng tiền của việc truyền miệng

Nếu bạn muốn khách hàng kể những câu chuyện đáng tin cậy về công ty, công ty phải làm điều gì đó mà khách hàng KHÔNG mong đợi đến. Các tổ chức B2B giỏi nhất chỉ chọn làm một điều khác biệt trong hoạt động của họ và khi đưa ra lựa chọn đó, họ kết thúc với việc lựa chọn Talk Trigger, giúp dẩy mạnh chiến lược truyền miệng.

Hãy nghĩ về Uberconference. Dịch vụ gọi cuộc họp hội nghị miễn phí này về cơ bản giống như bất kỳ công ty nào khác trong cùng danh mục. Ngoại trừ Talk Trigger, chính là một bản nhạc vui nhộn, được viết và biểu diễn bởi CEO của họ, điều đó tạo ra HÀNG LOẠT cuộc trò chuyện về công ty, trực tuyến và cả ngoại tuyến

4. Tính nhất quán là chìa khóa trong truyền miệng B2B

Ngoài “lời nguyền” đi theo các công ty đứng đầu, một trong những cái bẫy khác mà các công ty B2B rơi vào là tin rằng, bởi vì sự cạnh tranh cho sự được chú ý là rất khốc liệt, họ phải làm một điều gì đó thật LỚN để vượt qua nó.

Đây là lý do tại sao bạn thấy rất nhiều thương hiệu đang thử sức mình với tiếp thị “bất ngờ và thích thú” (surprise and delight) những ngày này. Chiếc lược “Bất ngờ và thích thú” là cách bạn thực hiện với một khách hàng, trong một hoàn cảnh cụ thể và bạn đối xử với khách hàng đó khác nhiều so với những người còn lại. Các khách sạn làm điều này rất nhiều đấy. Một số anh chàng kiểm tra trong khách sạn Hyatt và tìm thấy một con gấu trúc sống, đang ngồi trên giường, với một cây tre gần đó

Giả thuyết là khách hàng này sẽ rất ngạc nhiên và thích thú bởi cuộc gặp gỡ bất ngờ này mà anh ta sẽ nói về nó trên phương tiện truyền thông xã hội. Sau đó, nó sẽ lan truyền, và cuối cùng nhảy từ Reddit (hoặc một số diễn đàn như vậy) sang báo chí truyền thống, thu hút nhiều sự chú ý cho khách sạn trong suốt khoảng thời gian đó.

Điều này có lẽ hiệu quả đấy.

Hoặc, bạn chỉ kết thúc sự bất ngờ này với một khách hàng khó chịu cùng phân của chú gấu trúc thì ở trong khách sạn của bạn.

Như Connector đã đề cập tại hội thảo này, nhóm của Connector và Connector không chống lại “sự ngạc nhiên và thích thú” như một chiến thuật. Nhưng gọi đó là: một mánh lới tiếp thị. Nó không phải là một chiến lược truyền miệng, bởi vì nó không đáng tin cậy hoặc có thể lặp lại hoặc có thể mở rộng thêm.

“Bất ngờ và thích thú” và trở nên lan truyền chỉ là những chiếc vé số, không phải là kế hoạch chiến lược cho truyền miệng B2B.

5. Cách tồi tệ nhất để tạo nên Talk Trigger

Cách tiếp cận ít hiệu quả nhất đối với chiến lược truyền miệng là cách mà hầu hết mọi người đều cố gắng:

Khiến tất cả mọi người trong phòng hội thảo phải động não về một điểm khác biệt sẽ tạo ra sự tán gẫu giữa các khách hàng.

Nếu nó dễ dàng như vậy, Talk Trigger đã tồn tại từ trước rồi. Nếu chiến lược truyền miệng hiệu quả chỉ đơn giản là vấn đề thu hút một số người thông minh cùng với một số bánh rán và lặp đi lặp lại cho đến khi vàng xuất hiện, thì MỌI công ty sẽ có chiến lược truyền miệng thay vì KHÔNG CÓ công ty nào có chiến lược truyền miệng

Cách tốt nhất để tạo ra một Talk Trigger là một cách khó: nghiên cứu, xử lý, phỏng vấn khách hàng, dùng thử và tối ưu hóa.

Connector sử dụng quy trình sáu bước khi tạo chiến lược truyền miệng cho khách hàng. Nó cùng quy trình mà Connector ghi lại trong cuốn sách Talk Triggers

Bước quan trọng nhất của quy trình đó là các cuộc phỏng vấn khách hàng. Các công ty B2B chỉ cần nói chuyện với khách hàng của họ (Connector đề xuất 15 cuộc phỏng vấn trên ba phân khúc khách hàng) để xác định những gì người mua mong đợi hôm nay ở mỗi bước của hành trình khách hàng.

Một khi bạn biết những gì mọi người mong đợi, thì bạn sẽ biết những gì họ KHÔNG mong đợi. Và đó là nơi mà Talk Trigger sống: ở vùng đất bất ngờ.

6. Truyền miệng B2B là một lời đề xuất 50/50 (tối đa nhất)

Một trong những dự án nghiên cứu yêu thích của Connector, Connector đã thực hiện cho cuốn sách đã xem xét thái độ của khách hàng về truyền miệng và sự khác biệt của công ty

Connector đã tìm thấy rằng trong trường hợp tốt nhất, 47% khách hàng có lẽ chuyện trò với nhau một cách đáng tin về một Talk Trigger.

b2b word of mouth: 4 types of customers

(Nguồn: convinceandconvert.com)

Đó là những “Người tìm kiếm sự độc đáo” (25% dân số) và “Cố vấn Kinh nghiệm” (22% dân số). Hai nhóm này đặc biệt vui mừng về điều gì đó bất thường hoặc được dẫn dắt một cách không tương đối để giới thiệu nhiều thứ cho người khác

Hai phân khúc khách hàng khác là “Người hâm mộ chủ yếu” và “Người hoài nghi”. Hai nhóm này không có khả năng trở thành nhà tiếp thị tình nguyện và nói với người khác về một doanh nghiệp làm điều gì đó khác biệt. Nhóm đầu tiên hoàn toàn không bị mê hoặc bởi những điểm tạo khác biệt, và nhóm sau tin rằng bất cứ điều gì khác biệt có lẽ là một mánh lới quảng cáo hoặc một mánh khóe.

Điều này có nghĩa là những kỳ vọng về truyền miệng trong B2B phải hợp lý và thực tế. Chương trình thành công nhất trên thế giới sẽ tìm thấy khoảng một nửa số khách hàng nói về nó. Điều đó hoàn toàn không làm giảm tầm quan trọng của việc truyền miệng, và trên thực tế, nó nhấn mạnh bản chất quan trọng của việc tạo ra cuộc trò chuyện trong số 47% những khách hàng đó.

7. Đo lường B2B truyền miệng

Giống như, bất kỳ điều gì xảy ra ít nhất ngoại tuyến một phần, nó có thể khó để quy kết doanh số cụ thể cho truyền miệng, trừ khi công ty có chương trình giới thiệu khách hàng được xác định. Tuy nhiên, bên ngoài đó, Connector khuyên bạn nên đo lường hiệu quả truyền miệng: với khảo sát ba câu hỏi.

Hỏi mỗi khách hàng (hoặc mỗi khách hàng thứ n, nếu bạn phải) ba câu hỏi. Đặt những câu hỏi này một khi họ đã mua hàng và chắc chắn đã trải nghiệm bất cứ điều gì mà Talk Trigger dành cho công ty. Nếu có thể, hãy hỏi mọi khách hàng những câu hỏi này xấp xỉ khoảng thời gian trình bày tương tự nhau sau khi bắt đầu, để loại bỏ xu hướng thiên lệnh.

Trong nhiều trường hợp, các công ty B2B sẽ hỏi những câu hỏi này bằng cách gắn thẻ các câu hỏi vào một cuộc khảo sát hiện tại “Net Promoter Net” hoặc thước đo sự hài lòng của khách hàng khác.

Câu hỏi 1: Trực tuyến hay ngoại tuyến, bạn đã kể bao nhiêu người về kinh nghiệm của bạn với công ty tôi?

Tại đây, bạn đang cố gắng đánh giá trao đổi thông tin thực tế và liệu khách hàng này có khả năng tham gia truyền miệng hay đã thật sự có

Câu 2: Bạn đã nói về điều gì?

Ở đây, bạn đang tìm kiếm cho việc đề cập đến Talk Trigger. Đây sẽ là một đề cập không được hỗ trợ.

Câu hỏi 3: Bạn có nói về bất kỳ điều nào trong số này không?

Ở đây, bạn trình bày một danh sách các đặc điểm của công ty, mỗi đặc điểm có một ô đánh dấu. Bảy đặc điểm cần được liệt kê, một trong số đó là Talk Trigger. Bạn đang tìm kiếm đề cập đến Talk Trigger trong một danh sách được nhắc nhở, gợi ý.

Có rất nhiều NHIỀU ĐIỀU để truyền miệng B2B thành công hơn những điều Connector nói ở đây, nhưng Connector muốn cung cấp cho bạn một bản tóm tắt tốt về một số phần chính, được rút ra từ hội thảo của Connector với Desantis Breindel.

Levica lược dịch từ convinceandconvert

tâm lý học trong marketing
Digital Marketing, Tâm lý Marketing

Những tâm lý học hành vi cơ bản để cải thiện Content Marketing

Thay đổi hành vi của khách hàng là mục tiêu của tâm lý học hành vi trong content marketing, nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Các nhà tiếp thị sử dụng nó để tăng lưu lượng truy cập, lượng tương tác, chuyển đổi và các chỉ tiêu đo lường khác. Để đạt được chỉ số cao, bạn cần cố gắng thay đổi chiến lược content dựa trên một số nguyên tắc của tâm lý học hành vi bên dưới:

1. Nguyên tắc Có qua có lại (Reciprocity)

Có qua có lại là một phản ứng tâm lý đem lại kết quả tích cực. Các công ty sử dụng nguyên tắc này bằng cách cung cấp cho người đăng ký một ưu đãi miễn phí, từ đó đảm bảo sự trung thành của khách hàng. Content chính là một công cụ tuyệt vời để thực hiện nguyên tắc này. Content của bạn phải thật sắc sảo, đem đến lợi ích và miễn phí.

Các bài báo hoặc blog hữu ích, e-book miễn phí và hội thảo trực tuyến là một số ví dụ hay về các công cụ content.

Reciprocity

Tổ chức Webinar

2.Nguyên tắc cung cấp thông tin

Nguyên tắc này được phát triển bởi George Levenshtein vào đầu những năm 1990. Nó cho rằng khi mọi người cần một số thông tin nhất định, họ sẽ tìm kiếm bằng mọi cách để có được nó.

Trong email marketing, nguyên tắc này được hiện thực hóa bằng cách tạo ra một tình huống có thể gây tò mò cho những người đăng ký, khiến họ muốn tìm hiểu thêm từ bạn. Cách dễ nhất là sử dụng một tiêu đề hấp dẫn!

headline

AppSumo: Bạn thắc mắc về việc ra mắt sản phẩm. Chúng tôi có câu trả lời về nó đây.

Tiêu đề bắt mắt nhất là trong các email của chiến dịch bầu cử Barack Obama năm 2012. Tiêu đề “Hãy làm nó vì Michael (Do it for Michael)” đã thu thập được một lượng lớn lượt nhấp.

Mẹo: Mọi người thích nhận thông tin tức thì. Người tiêu dùng sẽ tìm kiếm sự hài lòng ngay lập tức, do đó bạn nên sử dụng các từ như “nhanh tay”, “nhanh chóng”, “ngay lập tức” sẽ nhận được sự thu hút nhiều hơn.

3. Biện minh xã hội

Nguyên tắc này nói rằng khách hàng thà mua một sản phẩm mà họ được khuyên từ người thân hoặc bạn bè hơn là từ công ty đó.

Theo bản chất, mọi người có xu hướng nghe theo lời người khác, tin rằng người khác nhận thức được sản phẩm tốt hơn mình. Để thực hiện nguyên tắc này, các nhà tiếp thị sử dụng nội dung mà người đăng ký có thể nhận xét và chia sẻ.

Chẳng hạn đây có thể là một bài đăng trên blog, một bài đăng trên mạng xã hội, v.v … Cách này đã được chứng minh rằng nếu một số độc giả bình luận về bài viết của bạn và chia sẻ nó với bạn bè, thì bạn bè của họ cũng sẽ làm như vậy. Đừng quên thêm các nút kêu gọi đến các trang mạng xã hội vào email của bạn đấy!

social proof

Mẹo: Mọi người chia sẻ những thông tin tạo cảm xúc tích cực. Một nghiên cứu gồm 100 triệu bài báo cho thấy nội dung mang cảm xúc tiêu cực chỉ được chia sẻ bởi 7% độc giả.

4. Nỗi sợ bỏ lỡ

Khi mọi người sợ bỏ lỡ một cái gì đó vì thời gian hoặc số lượng có hạn, họ bắt đầu mong muốn nhiều hơn loại sản phẩm này.

Với content marketing, bạn cần cho khách hàng thấy rằng chúng quan trọng và có giá trị như thế nào đối với bạn. Giả sử, bạn đã xuất bản một cuốn ebook, hãy cho người đăng ký cơ hội tải xuống miễn phí trong khoảng thời gian giới hạn. Để làm điều này, hãy đặt bộ đếm thời gian hoặc chỉ ra thời hạn của đề xuất.

omission

5. Nỗi lo mất mát

Các nhà tâm lý học đã chứng minh rằng mọi người tránh những mất mát lớn ngay cả khi phải bỏ chi phí bằng lợi nhuận. Bởi tâm lý con người, nỗi mất mát lớn hơn gấp 10 lần.

Cách tốt nhất để áp dụng nguyên tắc này là sử dụng các từ có tác động mạnh trong nội dung. Điều này sẽ tập trung vào thực tế rằng khách hàng của bạn có thể đánh mất (thời gian và tiền bạc). Hãy tập trung vào lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ khi tạo ra nội dung. Đồng thời vạch ra cách chúng sẽ giải quyết vấn đề về nỗi mất mát đó.

loss

“Làm cách nào tôi có thể tiết kiệm tiền cho bảo hiểm xe?”

6. Nghịch lý của sự lựa chọn

Nghịch lý của sự lựa chọn nằm ở chỗ khách hàng ít hài lòng khi được đưa ra quá nhiều lựa chọn, sợ rằng lựa chọn khác có thể tốt hơn. Hãy tạo cho họ cảm giác tự mình đưa ra lựa chọn, mặc dù trước đó bạn đã giảm các lựa chọn đến mức tối thiểu.

Sau khi đọc qua nội dung, người đăng ký cần phải có hành động tiếp theo. Để làm điều này, hãy cung cấp cho họ 2 lựa chọn. Đó có thể là đọc một cái gì đó hoặc quay trở lại trang chủ. Đừng đưa ra nhiều hơn 2 lựa chọn!

choice

Trong ví dụ “Michael Kors”, họ cung cấp cho người đăng ký của mình 2 cách để thực hiện hành động tiếp theo: “Mua Activewear” và “Mua Sneakers”.

Dưới đây là một số mẹo khác:

Cân nhắc việc sử dụng phông chữ sành điệu (Fancy Fonts)

Các phông chữ độc đáo có thể giúp phân biệt công ty của bạn với những công ty khác trên thị trường. Nhưng đồng thời, chúng có thể làm cho văn bản của bạn khó đọc. Theo một nghiên cứu trong “Khoa học tâm lý”, người đọc hướng dẫn với một phông chữ độc đáo hiểu tài liệu chậm hơn 2 lần so với những người đọc chúng với phông chữ thường đấy.

Yêu cầu một cách tế nhị

Sử dụng yêu cầu “Xin vui lòng chuyển tiếp tin nhắn”, nhà xã hội học Dan Zarrella đã nhận được nhiều tin nhắn hơn 160% so với chỉ số trung bình của Twitter.

Sử dụng từ “bởi vì”

Nhà tâm lý học Harvard Ellen Langer đã thực hiện một nghiên cứu về việc xếp hàng gần máy photocopy Xerox. Hai trợ lý của cô ấy đã đến máy photocopy để tạo một bản photo. Cô trợ lý đầu đã nói “Cho tôi qua để tạo một bản photo nào” và người còn lại nói “Cho tôi qua để tạo một photo bởi vì…”. Trợ lý thứ hai được 90% người trong hàng thông qua, trong khi không ai để cô trợ lý đầu tiên đi qua. Do đó, từ “bởi vì” là một công cụ tuyệt vời để đưa ra một thỏa thuận cụ thể với suy nghĩ hợp lý.

Sử dụng dấu ngoặc kép

Mọi người cho rằng rằng dấu ngoặc kép trong văn bản giúp tăng khả năng đọc lên 80%. Dấu ngoặc kép thường đáng tin cậy. Và các văn bản có chứa chúng được xem là đáng để đọc.Adam Ferrier, một chuyên gia về tâm lý học hành vi và ngành quảng cáo. Trong cuốn sách Hiệu ứng quảng cáo của mình ông đã xác định thêm 2 điều kiện để chúng ta có thể tác động đến người tiêu dùng với sự trợ giúp của nội dung:

Động lực

Động lực liên quan đến 2 thành phần: Các ưu đãi dành riêng và các chuẩn mực xã hội. Ưu đãi riêng dành để vui chơi và tránh các nỗi đau. Các chuẩn mực xã hội là do các tiêu chuẩn hành vi được chấp nhận chung trong xã hội.Để thay đổi mô hình hành vi người dùng, hãy cho họ biết những thay đổi này sẽ xảy ra như thế nào. Ví dụ, lời hứa sẽ nâng cao mức độ hài lòng, giảm cảm xúc tiêu cực và đảm bảo người đăng ký rằng mô hình mới không hoàn toàn trái với các tiêu chuẩn được chấp nhận chung.

Hãy nghĩ ra một lời ghi chú thú vị cho thương hiệu của bạn và giới thiệu chúng đến với người dùng.Mẹo: Alex Lucky từ “Opower” bắt đầu thuyết phục người Mỹ bảo tồn năng lượng. Ông đã gửi 3 email với văn bản như sau:“Bạn có thể tiết kiệm $54/một tháng”

“Bạn có thể cứu hành tinh này”

“Bạn có thể giúp đỡ đất nước”Tuy nhiên, những email này không mang lại kết quả như mong đợi, vì vậy Alex đã gửi một email khác với nội dung sau: “Hàng xóm của bạn tiết kiệm điện hơn bạn đấy”. Bức thư này đã dẫn đến mức tiêu thụ điện ít hơn 2%. Vì vậy, so sánh với những người khác có thể được dùng như một nguồn động lực.

Kỹ năng

Để thay đổi hành vi của khách hàng, bạn cần hướng dẫn họ một số kỹ năng nhất định với nội dung định hướng.Ví dụ, các chương trình giảm cân phổ biến đã thu hút một lượng lớn khách hàng thông qua một hệ thống đơn giản và rõ ràng. Họ đã có một chuỗi các bài đào tạo và tối ưu hóa cơ hội giải thích phương pháp giảm cân của họ hiệu quả như thế nào.

Để kết luận, Levica khuyên bạn nên sử dụng tất cả những điều trên kết hợp vào nội dung để tạo lượng khách hàng trung thành. Không có công thức chung nào cho content marketing, vì vậy mọi thứ cần phải được thử. Levica chúc bạn may mắn và đạt được tỷ lệ chuyển đổi cao!

Levica lược dịch từ sendpulse.com

mẹo sản xuất video
Content Marketing, Digital Marketing

20 mẹo tiền sản xuất của những video thành công 2020 (P3)

Trong phần cuối này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mẹo cuối cùng để hoàn tất phần tiền sản xuất video nhé!

Mời bạn xem đầy đủ các phần của bài viết tại đây:

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P1)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P2)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P3)

15) Xác Định Nhu Cầu Trang Thiết Bị Cần Thiết

Biết chính xác những thiết bị bạn sẽ cần cho mỗi lần quay và thêm chúng vào danh sách các phân cảnh là điều bạn phải xác định được từ rất lâu.

Việc hiểu những điều cơ bản từ kịch bản, storyboard, danh sách phân cảnh đến thậm chí là lịch trình sản xuất có thể dễ dàng, nhưng việc hiểu tại sao máy quay ổn định với ống kính góc rộng Canon 5D lại là lựa chọn tốt nhất để quay các cảnh 3 giây cực ngắn thì không phải là điều mà ai cũng có thể nắm được.

Lý tưởng nhất là hãy để các nhu cầu về thiết bị này được quản lý trực tiếp bởi người quản lý sản xuất, người sẽ điều phối việc thuê thiết bị từ danh sách phân cảnh. Tuy nhiên, đối với các dự án nhỏ hơn thì người quay phim nên là người trực tiếp làm việc này.

Điều này phụ thuộc vào loại video, phạm vi nội dung, ngân sách của bạn, v.v.

mẹo tiền sản xuất video

16) Kiểm Lại các Thiết Bị Sẵn Có

Khi bạn làm việc với nhà sản xuất để liệt kê các thiết bị sẽ cần cho tất cả các cảnh quay thì hãy dành chút thời gian để kiểm tra lại những thiết bị nào bạn đã có sẵn (vì nhà sản xuất chắc chắn không thể biết được hết bạn đã có những gì).

Các công ty lớn hơn với nhiều phòng ban có thể có các thiết bị mà bạn dùng được và họ cất chúng đâu đó trong kho chẳng hạn. Đó có thể là một loại micro chuyên dụng mà nhân sự hay dùng để thu âm cho các video tuyển dụng hoặc một máy ảnh kỹ thuật số nằm ở đâu đó trong bộ phận phụ trách chụp hình sản phẩm.

Hãy nhớ kiểm tra trước khi đặt mua các thiết bị mới vì cách này có thể giúp bạn tiết kiệm hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn đô tiền thuê máy đấy!

17) Chọn Diễn Viên Trong Kinh Phí Cho Phép

Thông thường, người dẫn chuyện trong các video thương mại có quy mô lớn sẽ thuộc bộ C (Bộ C hay cấp C là một biệt ngữ được sử dụng rộng rãi mô tả một cụm các giám đốc điều hành cấp cao quan trọng nhất của một tập đoàn). Nhưng nếu bạn muốn ai đó có thể tiện làm việc hơn, nhanh hơn và xây dựng được mối quan hệ mạnh mẽ hơn với người xem  hơn thì bạn có thể thuê một diễn viên chuyên nghiệp.

Nếu bạn muốn tiết kiệm một chút ngân sách và cần một người có thể tham gia dài hạn vào các video (đặc biệt là nếu bạn muốn bắt đầu làm một kênh vlog cho công ty), thì hãy chọn ngay trong bộ phận nhân sự, bán hàng hoặc tiếp thị của của công ty vì họ hoàn toàn có thể tỏa sáng.

Để tìm thấy những nhân vật tiềm năng này, hãy gửi email cho toàn công ty mời những người quan tâm tham gia một cuộc phỏng vấn nhanh hoặc thậm chí thử giọng với kịch bản mà bạn đã viết. Mỗi công ty đều có những nhân vật thú vị và một trong số họ có thể là ứng cử viên hoàn hảo cho video của bạn đấy!

Kể cả khi một diễn viên hoặc ai đó được thuê đã cố gắng nghiên cứu kỹ kịch bản và diễn tốt nhưng vẫn không thể so sánh được với nhân viên công ty, người sống và thực hiện thông điệp thương hiệu công ty mỗi ngày.

18) Tạo Bảng Gọi Vai (Call Sheet)

Bất kể bạn quyết định chọn diễn viên chuyên nghiệp hay nhân viên nội bộ thì một trong những phần cuối cùng mà bạn cần chuẩn bị là Call Sheet.

Bảng này sẽ luôn đi kèm với lịch trình sản xuất bao gồm thông tin liên lạc của mọi thành viên trong đoàn làm phim và các diễn viên.

Một Call Sheet tốt sẽ trả lời được cho tất cả câu hỏi liên quan đến nhân sự như “người nào, cái gì, ở đâu, khi nào và tại sao” trong nháy mắt, và thực tế là vô cùng quan trọng khi vì nó giúp giữ mọi thứ theo tổ chức, giải quyết vấn đề và quản lý được kết quả quay.

Call Sheet được sử dụng thường xuyên hơn bạn nghĩ: từ danh sách kiểm tra công việc hàng ngày, gọi vai, đến danh sách liên lạc khẩn cấp khi bạn thiếu nhân vật quan trọng nào đó trong buổi quay.

Nếu bạn bối rối về cách soạn một Call Sheet làm sao cho chuẩn thì bạn có thể tải xuống các mẫu miễn phí từ How To Film School hoặc Set Hero để soạn Call Sheet dễ dàng hơn nhé.Khi bạn đã có kịch bản, storyboard, danh sách phân cảnh, lịch sản xuất và call sheet thì bạn gần như đã sẵn sàng rồi đấy.

mẹo tiền sản xuất video

19) Diễn tập, Diễn tập, Diễn tập

Bây giờ, đã đến lúc đưa diễn viên lên phim trường!

Bất kỳ diễn viên nào cũng sẽ nói với bạn rằng việc đọc lời thoại và diễn thử là rất cần thiết. Đó là cách hay để giúp diễn viên quen với địa điểm quay, trang phục, yêu cầu diễn xuất, v.v. trước khi bấm máy thực sự – và bạn – sẽ biết những gì có thể mong đợi.

Nếu bạn đã phát hiện một trong những diễn viên mà bạn chọn không phù hợp với vai diễn như mong đợi thì bây giờ là thời điểm hoàn hảo để chọn lại nếu cần thiết.

20) Hãy nhớ rằng: Video Marketing là điều Bắt Buộc cho 2020

Nếu bạn đã đọc đến đây và đang đặt câu hỏi liệu video mà bạn đang lên kế hoạch có xứng đáng để nỗ lực làm hay không thì đừng mất niềm tin – và hãy nhớ rằng video marketing xứng đáng để đầu tư!

mẹo tiền sản xuất video

Các số liệu thống kê không nói dối:

  • 97% người làm marketing nói rằng video đã giúp tăng sự hiểu biết của người dùng về sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
  • 76% nói rằng video đã giúp họ tăng doanh số
  • 47% nói rằng video đã giúp họ giảm lượng các câu hỏi thường gặp
  • 76% nói rằng video đã giúp họ tăng lưu lượng truy cập
  • 80% nói rằng video giúp tăng thời gian lưu lại trên trang web của họ

Hãy bắt tay vào làm những Video Xuất Sắc!

Như bạn có thể thấy, có rất nhiều điều cần xem xét trước khi quay video cho một chiến dịch video marketing. Luôn đảm bảo rằng bạn chuẩn bị thật đầy đủ mọi thứ từ những điều cơ bản, mục đích làm video và các trang thiết bị cần thiết để có một khởi đầu vững chắc khi bấm máy.

Nếu bạn vẫn chưa thêm video marketing vào chiến lượng của mình thì bây giờ là chính là lúc! Hãy cho khách hàng tiềm năng của bạn sự lựa chọn tuyệt vời hơn để tương tác với thương hiệu, từ đó giúp họ thấy được bạn không chỉ là một công ty – và điều này sẽ giúp tăng nhận thức tích cực về thương hiệu, tăng lượng tương tác và quan trọng hơn là bán được nhiều hàng hơn!

Levica lược dịch từ singlegrain.com

mẹo sản xuất video
Content Marketing, Digital Marketing

20 mẹo tiền sản xuất của những video thành công 2020 (P2)

Trong phần 1, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cách tạo kịch bản video theo chân dung khách hàng, tạo thông điệp phù hợp và xây dựng ngân sách thực tế. Ở phần tiếp theo này, Levica sẽ chia sẻ với bạn những mẹo làm video tuyệt vời khác liên quan đến việc xây dựng thông điệp và tạo kết nối cá nhân. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Mời bạn xem đầy đủ các phần của bài viết tại đây:

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P1)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P2)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P3)

7) Chọn Đúng Thời Gian Cho Từng Thông Điệp

Tuy phần trăm khách hàng được thuyết phục dùng sản phẩm, dịch vụ không nên là yếu tố ảnh hưởng đến thời lượng của video (gợi ý: thông điệp đưa ra buộc phải là thông điệp kêu gọi khách hàng thực hiện một hành động nào đó), nhưng thời điểm bạn thể hiện dòng thông điệp đó sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công của video.

Như bạn có thể đoán được, có một mối tương quan trực tiếp giữa thời lượng video và khả năng tập trung của người xem:

mẹo tiền sản xuất video

Các video ngắn hơn sẽ có xu hướng tương tác tốt hơn:Nếu một video dưới 60 giây, hơn hai phần ba (68%) người xem sẽ tiếp tục xem cho đến khi kết thúc video.

  • Nếu một video dài hơn 20 phút, chỉ 25% người xem sẽ xem hết.

Nói chung, các video dài 2-4 phút có hiệu quả tốt nhất và sẽ có nhiều người xem đến cuối hơn. Nhưng nếu video của bạn cực kỳ hấp dẫn thì thời gian lại không phải là yếu tố quan trọng.

Hãy nhớ rằng độ dài của video thường thay đổi tùy thuộc vào giai đoạn marketing nào mà bạn đang tạo nội dung. Càng ở những giai đoạn sau của phễu marketing thì nội dung video càng dài (nhưng vẫn phải tập trung vào chủ đề chính nhé).

mẹo tiền sản xuất video

8) Hình Thành Sự Kết Nối Cá Nhân

Hướng dẫn cuối cùng để viết kịch bản video hiệu quả là tính minh bạch và xác thực.

Video marketing là một loại hình tiếp thị nội dung thật sự hiệu quả và mục tiêu cuối cùng của chiến dịch nên được chú trọng. Nói cách khác, bạn nên cho người xem thấy bạn là một chuyên gia và họ có thể đặt niềm tin vào thương hiệu của bạn – không chỉ về sản phẩm, dịch vụ mà còn về mọi thứ khác.

Tính xác thực là một cách tuyệt vời để giúp gắn kết khách hàng với thương hiệu và từ đây, những sự kết nối cá nhân bắt đầu được hình thành để góp phần rất quan trọng trong việc bán được hàng.

Video sau là một ví dụ tuyệt vời về cách mà Basecamp đã sử dụng các nội dung thân thiện, minh bạch, không quảng cáo trong nội dung video của họ:

9) Trực Quan Hóa Buổi Ghi Hình bằng Storyboard

Bảng phân cảnh (storyboard) là một chuỗi các phác thảo về tất cả các cảnh quay khác nhau của video mà bạn chuẩn bị quay và giúp mọi người trong dự án nắm rõ về kế hoạch làm việc.

Cũng tương tự như kịch bản video là thứ không thể thiếu ở bước tiền sản xuất, thì storyboard cũng là bước đi hiệu quả, giúp bạn hình dung được cảnh quay trước khi nó xảy ra. Tại sao vậy? Bởi vì storyboard giúp bạn trực quan hóa những hình ảnh tưởng tượng trong đầu và viết chúng ra trên giấy.

Storyboard cũng có thể giúp bạn trả lời các câu hỏi như:

  • Nên đặt đèn chiếu sáng góc nào?
  • Trường quay cần có gì?
  • Bạn đang tưởng tượng ra địa điểm gì trong đầu?
  • Mỗi cảnh quay cần những công cụ gì để cho ra được những cảnh quay như đã phác thảo trong kịch bản?

Nhiều loại dụng cụ như ống kính, giá ba chân và thanh trượt có thể có hoặc không có sẵn cho buổi chụp, vì vậy, bạn cần biết trước những đồ gì mình cần chuẩn bị từ trước. Sử dụng các công cụ cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí, nên nếu bạn biết mình sẽ cần một cần cẩu giá đỡ cho máy quay và thêm nó vào phần chi phí thuê thì việc này rất có ích cho khâu tiền sản xuất.

mẹo tiền sản xuất video

10) Đừng Quên Lên Danh Sách các Cảnh Quay

Giống như storyboard dùng để phân tích theo từng cảnh của video thì danh sách các phân cảnh sẽ là bảng phân tích chi tiết cho từng phân cảnh một.

Danh sách cảnh quay bao gồm các chi tiết cụ thể – như vị trí đặt camera và hướng chiếu sáng – Có được danh sách này sẽ giúp cho khâu lên kế hoạch tiền sản xuất của bạn chỉnh chu hơn.

Hãy chắc chắn rằng đây là việc cần làm là trong danh sách hàng tá thứ cần chuẩn bị trước khi sản xuất (sau khi xong phần storyboard). Bạn nên nhờ đến sự giúp đỡ của người sản xuất và người quay phim vì họ sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian hơn trong quá trình sản xuất đấy.

Danh sách các phân cảnh thường bao gồm:

  • Số cảnh
  • Số phân cảnh
  • Vị trí
  • Mô tả cảnh quay
  • Thông số khung hình
  • Hành động / lời thoại
  • Diễn viên tham gia
  • Đạo cụ cần thiết
  • Ghi chú thêm

mẹo tiền sản xuất video

11) Lên Lịch Trình Sản Xuất

Tới đây là bạn đã có được những bước chuẩn bị cơ bản, bạn đã có thời gian suy nghĩ về thời điểm và địa điểm sẽ quay video. Và sau đây là lịch trình sản xuất (hoặc lịch quay).

Bạn sẽ cần tài liệu này để thực hiện bất kỳ cuộc gọi kiểm tra, giám sát về tiến trình quay có đang theo kế hoạch hay không và để chắc chắn rằng mọi thứ đang đúng theo thời gian mà bạn và các bên liên quan đã thống nhất với nhau.

Lịch sản xuất video nên bao gồm các thông tin chính, chẳng hạn như:

  • Vị trí
  • Cảnh/phân cảnh
  • Trang thiết bị
  • Nhân sự
  • Thông tin liên lạc
  • Ngày và giờ

Lịch trình tham khảo tại ĐÂY.

12) Hãy Dự Trù Thời Gian Nhiều Hơn Thời Gian Bạn Thật Sự Cần

Theo nguyên tắc “ngón tay cái” (đặc biệt là khi có nhiều bên liên quan tham gia vào dự án), bạn nên hứa ít hơn những gì bạn thực sự sẽ làm được.

Một trong những cách tốt nhất bạn có thể làm là đừng hứa những gì quá xa vời, đặc biệt là nếu bạn chưa có kinh nghiệm nhiều với quy trình sản xuất video.

Dự trù sai thời gian sản xuất cũng tệ như đánh giá quá cao năng lực của bạn. Bạn không muốn chỉ vì không đủ thời gian mà phải quay đại một phân cảnh nào đó trong storyboard cho xong phải không – rồi có thể sau đó bạn lại tốn thời gian quay lại, đồng nghĩa với việc phải thuê lại trang thiết bị và diễn viên.

Vì vậy, nếu đây là lần đầu tiên bạn sản xuất video hoặc nếu cảm thấy mình vẫn chưa đủ kinh nghiệm thì hãy dành thêm thời gian cho việc lên kế hoạch, tránh những tình huống không lường trước được, làm ảnh hưởng đến toàn bộ kế hoạch quay.

13) Chọn Đúng Địa Điểm

Có một vài quyết định ảnh hưởng trực tiếp tới lịch trình sản xuất ví dụ như bạn muốn thực hiện cảnh quay ngay tại studio hay tại một địa điểm ngoại cảnh khác (ví dụ như bãi biển).

Mặc dù điều này trông có vẻ không quan trọng nhưng nó chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến kinh phí. Thường thì ở studio sẽ có sẵn mọi trang thiết bị và tất cả những gì bạn cần làm là đưa các diễn viên đến đó.

Mặt khác, quay ngoại cảnh sẽ phải tính đến chí đi lại, di chuyển thiết bị và thời tiết. Bạn cần phải lên kế hoạch cho các chi phí này và bao gồm các chi phí chi tiết khác nữa có thể xảy ra tại địa điểm quay trong lịch trình sản xuất.

14) Hãy Đi Tiền Trạm Trước Khi Quay

Bạn nên đến địa điểm quay trước và ngay cả khi bạn quyết định quay trong studio thì bạn vẫn nên ghé thăm studio trước để biết đầy đủ về không gian nơi bạn sẽ làm việc.

Tại sao ư? Bởi vì một trong những cách tốt nhất để xây dựng lịch sản xuất chính xác là xác định địa điểm nào cần cân nhắc và chọn lịch quay thích hợp dựa trên một lịch trình sẵn có.

Chẳng hạn như quay ngoài trời cần được lên lịch dựa trên loại sáng bạn cần và nên linh hoạt trong trường hợp thời tiết khắc nghiệt. Hoặc nếu bạn cần quay trong một văn phòng thực sự thì việc quay sẽ phải tiến hành sau giờ hành chính.

Đến thăm các địa điểm trước lúc quay cũng giúp bạn tưởng tượng được cảnh quay và cập nhật những gì cần vào danh sách các phân cảnh và storyboard bằng những hình ảnh thực tế và chính xác.

Nếu bạn chưa biết bắt đầu như thế nào thì hãy tham khảo video phía dưới nhé.

Mời bạn xem thêm phần tiếp theo tại đây:

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P3)

Levica lược dịch từ singlegrain.com

mẹo sản xuất video
Content Marketing, Digital Marketing

20 mẹo tiền sản xuất của những video thành công 2020 (P1)

Nếu bạn là người có kinh nghiệm về digital marketing thì bạn sẽ hiểu ngay khi Levica nói về tầm quan trọng của nội dung số và việc sử dụng video ngày càng phổ biến. Dù là trên Youtube, Instagram, Facebook nói riêng hay các phương tiện truyền thông xã hội khác nói chung thì người dùng rất thích xem video. Tỉ lệ mở email cũng tăng lên 7% nếu như trong tiêu đề có chữ ”video”.

Cho nên bây giờ mà bạn vẫn chưa bắt đầu làm video thì có lẽ bạn đã tụt hậu rồi đấy. Nếu bạn vẫn chưa tin thì hãy xem những thống kê về video dưới đây nhé:

  • 78% người xem video trên mạng hàng tuần, và 55% xem video trên mạng hằng ngày.
  • Trước 2020, video trực tuyến sẽ chiếm hơn 82% băng thông internet của tất cả người dùng.
  • Youtube hiện là trang có lượng truy cập cao thứ hai, chỉ sau Google.
  • 81% doanh nghiệp sử dụng video trong chiến dịch marketing của họ, tăng 63% so với năm ngoái.
  • Thời gian người dùng lưu lại trên website có video lâu hơn 88% so với website không có video.
  • 97% người làm marketing nhận định rằng video giúp người dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch vụ của họ và cũng như giúp tăng doanh thu bán hàng.

Vậy Tại Sao Trước Giờ Mọi Người Không Làm Video ?

Vì việc sản xuất video không hề đơn giản hoặc rẻ như mọi người nghĩ. Có rất nhiều nhóm đưa ra kế hoạch thêm video vào chiến dịch marketing mà không có một khái niệm rõ ràng nào về việc sẽ tốn bao nhiêu tiền cho video và các công đoạn để làm ra nó như thế nào, nhất là ở khâu chuẩn bị.

Sự thật là những phần quan trọng nhất trong việc sản xuất video lại diễn ra trước khi bấm máy.

Khâu chuẩn bị trước khi đi vào sản xuất, hoặc khâu lên kế hoạch và cân đối các hạng mục như vận chuyển của một dự án video là lúc diễn ra những phép màu – Sự chuẩn bị phải được thực hiện từ trước khi bạn bấm máy rất lâu.

Cũng giống như những việc khác, bạn không thể làm ra một tuyệt phẩm video nếu bỏ qua bước lên kế hoạch về quy trình làm như thế nào. Ngay cả khi trong đội ngũ sản xuất của bạn có thành viên chuyên về việc lên ý tưởng thì thành viên đó cũng có thể không hiểu được tầm nhìn hoặc mong muốn của bạn. Chính vì vậy mà khâu chuẩn bị sẽ giúp bạn gắn kết ý tưởng của mọi người lại với nhau. Bỏ ra thời gian lên kế hoạch cho video không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian khi sản xuất mà còn tiết kiệm được chi phí.

May mắn thay, có rất nhiều người làm marketing và nhà quản lý sản xuất đã thực hiện những bước này và rút được kinh nghiệm thông qua những lầm của họ. Sau đây là danh sách 20 mẹo cho khâu chuẩn bị trước khi đi vào sản xuất để giúp bạn tránh khỏi nhiều bất cập.

Khi bạn đã có ý tưởng cho một video tuyệt vời rồi thì sau đây là những điều mà bạn cần làm.

Mời bạn xem đầy đủ các phần của bài viết tại đây:

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P1)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P2)

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P3)

1) Hình Dung Ra Khán Giả Của Bạn

Dù bạn muốn video có lượng tương tác tốt trên quảng cáo của Google hoặc video được nhiều người tìm kiếm thì việc hình dung và hiểu được người xem là bước đầu tiên trong quá trình sáng tạo ra một nội dung nào đó. Nhưng đừng rơi vào cái bẫy mà cho rằng mọi người xem đều thích xem cùng một nội dung.

Hiểu được người xem là một quá trình phức tạp, bao gồm việc xây dựng tính cách mua sắm của từng người. Đây là bảng mô tả chi tiết về đối tượng khách hàng lý tưởng và nên được viết ra chi tiết như thể họ đang đứng trước mặt bạn vậy.

Sau cùng, bạn sẽ nhận ra lượng người xem sẽ nhiều hơn một người với một sở thích nào đó. Một nhóm người xem mà bạn đang nhắm tới có thể có các sở thích chồng chéo mà bạn có thể khai thác khi lập kế hoạch nội dung cho các video của mình.

Mỗi doanh nghiệp, bất kể họ nhắm đến khách hàng nào thì cũng nên có một tài liệu phân tích về người mua trông giống như thế này:

mẹo tiền sản xuất video

Việc thu hẹp người xem video thành một người mua cụ thể – chứ không phải là đối tượng chung chung nào đó – sẽ giúp bạn tạo được một video hiệu quả và nhắm đúng mục tiêu hơn.

Lý do cho việc này rất đơn giản: Viết về một người cụ thể trong tâm trí của bạn sẽ giúp bạn kể một câu chuyện riêng biệt và dễ hiểu.

Thường thì, các chiến dịch marketing được xây dựng để nhắm đến tất cả mọi đối tượng nhưng kết quả là không một ai cảm thấy thú vị cả.

Hoặc, như nhà thơ John Lydgate đã viết:

“Bạn có thể làm hài lòng một số người mọi lúc, bạn có thể làm hài lòng tất cả mọi người một vài lúc, nhưng bạn không thể làm hài lòng tất cả mọi người mọi lúc.”

Thay vào đó, hãy tạo thông điệp video dựa trên thói quen mua sắm của khách hàng: những gì họ thấy thích hoặc thú vị và cách mà sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có thể giúp đỡ họ.

Để hiểu rõ hơn về khái niệm này trong thực tế, hãy xem hai sản phẩm nội dung video hoàn toàn khác nhau (nhưng rất hiệu quả) phục vụ cho những khách hàng “đặc trưng” của họ. Trên giấy tờ, khái niệm cho cả hai video là như nhau – bằng lòng với chính bản thân bạn, bất kể bạn trông như thế nào – nhưng khi đặt vào hai nhóm mục tiêu riêng biệt (phụ nữ và nam giới), bạn sẽ ra được hai video khác nhau.

Dove

Dollar Shave Club

2) Làm Rõ Thông Điệp Của Bạn

Mặc dù tầm quan trọng của việc thấu hiểu khách hàng, thu hẹp thị trường mục tiêu là rất rõ ràng. Song, việc xác định rõ thông điệp của bạn cũng không kém phần quan trọng. Nói cách khác, đừng cố gắng nhồi nhét mọi thứ vào một video tiếp thị trực tuyến.

Doanh nghiệp của bạn có thể cung cấp nhiều dịch vụ hoặc sản phẩm khác nhau, vì vậy bạn sẽ cần nhiều video khác nhau cho mỗi loại. Ví dụ: bạn có thể cần:

  • Một video mô tả sản phẩm dành cho các khách hàng cơ bản.

  • Một video mô tả sản phẩm phức tạp hơn dành cho quản lý cấp cao hoặc khách hàng B2B.

  • Hay một video có thông điệp mạnh mẽ và sâu sắc như kiểu TED Talk từ chính CEO của công ty.

Đừng cố gắng vừa giải thích việc bán hàng, vừa đưa ra một nghiên cứu điển hình nào đó trong cùng một video. Mỗi video nên chỉ truyền tải một thông điệp cụ thể và một mục tiêu cụ thể, như vậy thì về lâu về dài sẽ có hiệu quả hơn.

3)  Đề Ra Ngân Sách Thực Tế

Khi đã xác định được người xem và thông điệp muốn truyền tải, bạn cần đề ra ngân sách. Không tính toán được các chi phí tài chính trong quá trình tiền sản xuất sẽ khiến bạn vô tình chi vượt ngân sách. Thêm vào đó, sự mơ hồ đồng nghĩa với việc không đạt được kỳ vọng của bạn.

Khi sản xuất video, sẽ có phần này tốn kém hơn khác, điều này có thể dẫn đến việc bạn hứa hẹn quá nhiều nhưng không đủ khả năng thực hiện được – đặc biệt là khi muốn “làm màu” cho nội dung video bằng cách lồng tiếng lại vào hay phỏng vấn thêm bên thứ ba.

Nếu bạn đang nghĩ đến việc cắt giảm chi phí bằng cách quay đại video trên điện thoại thông minh rồi dùng chính nhân viên của mình làm diễn viên và kiêm luôn đoàn làm phim thì hãy lưu ý rằng khi nói đến nhận thức thương hiệu, một video chất lượng kém còn tệ hơn việc không có video nào cả:

mẹo tiền sản xuất video

Lợi ích của việc hợp tác với một công ty sản xuất chuyên nghiệp là họ sẽ có trách nhiệm vì mỗi video họ làm ra, họ sẽ dùng để “khoe” trong danh mục sản phẩm và khả năng cao là họ cũng sẽ dùng nó để đi quảng cáo. Hãy cho bên sản xuất biết ngân sách bạn có trước khi ký hợp đồng để họ tìm cách làm ra được nội dung chất lượng tốt nhất trong phạm vi tài chính mà bạn đã đề ra.

4)  Viết Kịch Bản, Chỉnh Sửa và Chỉnh Sửa Lại Lần Nữa

Soạn kịch bản là công đoạn quan trọng trong quá trình tiền sản xuất mà thường ít ai chú ý đến.

Trái với điều mà mọi người thường nghĩ, đó là không phải ai cũng có thể viết được một kịch bản hay. Thông thường, một ai đó trong nhóm sẽ bỏ qua việc kiểm tra kịch bản và cho rằng kịch bản đã ổn, có thể tiến hành quay mà không cần nhiều vòng góp ý và sửa đổi. Điều quan trọng là có được sự góp ý vào từ các thành viên khác trong đội ngũ, nhất là từ người đã từng trao đổi riêng với khách hàng.

Hãy lấy Video tiếp thị của Zendesk ra làm ví dụ. Mặc dù bản thân video rất đơn giản, nhưng kịch bản video (đoạn hội thoại) chiếm vị trí trung tâm – và đó là điều khiến cho quá trình sản xuất trở nên chuyên nghiệp.

Đừng lo lắng nếu kịch bản video phải tốn nhiều bản nháp trước thời điểm bạn sẵn sàng quay. Ngay cả Martin Scorsese cũng phải chỉnh sửa lại kịch bản của mình nhiều lần. Việc có một nền tảng vững chắc sẽ giúp bạn tự tin hơn cho giai đoạn sản xuất và hậu kỳ.

5) Tạo Các Yếu Tố Xây Dựng Thương Hiệu Video Của Bạn

Quảng cáo trên truyền hình với những lời kêu gọi mua hàng quá mức gần như đã được thay thế bằng những cách thông minh hơn, tinh tế hơn khi sử dụng các video có tính chất thương mại.

Nhưng điều đó không có nghĩa là bạn quên mất vị thế “bán hàng” của mình. Khúc dạo đầu và đoạn kết luôn là những phần quan trọng trong các mẹo của tiền sản xuất video bởi vì thông qua việc quảng cáo một cách tinh tế, doanh nghiệp vẫn có thể thúc đẩy người xem thực hiện hành động mà doanh nghiệp mong muốn.

Mặt khác, bạn cũng đừng nên quảng cáo tinh tế quá vì người xem có thể không thể hiểu nỗi. “Nụ hôn đầu tiên” thực sự là một quảng cáo dành cho Wren Studio, một công ty kinh doanh quần áo, nhưng bạn khó nắm được thông điệp sau cùng mà video này muốn truyền tải:

Video thú vị và hấp dẫn về mặt cảm xúc này thực chất đã được lan truyền rộng rãi (41 triệu lượt xem trên YouTube chỉ trong ba ngày và 143 triệu tính đến nay), nhưng tiếc là không có lời kêu gọi hành động (CTA) nào hoặc muốn chuyển hướng khách hàng đi đâu, nó đã mất đà – và mất luôn một khoảng doanh số tiềm năng.

Vậy làm thế nào để đạt được sự cân bằng giữa quảng cáo tinh tế và quảng cáo quá mức?

Câu trả lời rất đơn giản: Lập kế hoạch cho video như bình thường, không đề cập đến bất kỳ lời kêu gọi hành động nào lúc đầu. Sau đó, khi nội dung sắp kết thúc, hãy kêu gọi người xem thực hiện hành động nào đó như truy cập vào trang web, nhấp vào liên kết hoặc mua hàng.

6) 8 Giây Đầu Phải Tuyệt Nhất

Nhờ vào các dạng tin nhắn siêu ngắn và hội chứng ADHD (Rối loạn tăng động, giảm chú ý ở người lớn) do điện thoại thông minh gây ra mà khiến khoảng thời gian tập trung chú ý trung bình của một người chỉ còn vỏn vẹn 8 giây. Điều đó có nghĩa là hầu hết người xem sẽ nhấp đi chỗ khác nếu video của bạn không gây được sự chú ý.

Nhưng may mắn cho các nhà sản xuất video và biên kịch rằng đây không hẳn là một tin xấu. 8 giây đầu tiên của video là khoảng thời gian hợp lý hoàn hảo để thu hút sự chú ý của người xem và cho họ biết những gì họ có thể mong đợi ở phần còn lại của video.

Hãy xem 8 giây đầu tiên của video này và nó không có gì khiến bạn muốn xem tiếp phải không?

Đừng đánh giá thấp người xem và nghĩ rằng bạn cần giải thích video bằng một phần giới thiệu lan man. Nhiều biên tập đề cập đến thuật ngữ “mid res”, viết tắt của “in medias res”, nghĩa là “lưng chững một điều gì đó”. Bắt đầu câu chuyện ở đoạn giữa sẽ khiến người xem rơi thích thú và sẽ khiến họ xem tiếp đủ lâu để nghe lý do tại sao bạn làm video này.

Các lý do tại sao bạn làm video chính là những lợi ích mà người xem sẽ có được khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn (hay còn gọi là phần trọng tâm nhất). Nói cách khác, đó là vấn đề mà công ty của bạn có thể giải quyết cho khách hàng (vào cuối video).

Ví dụ đối với một công ty chuyên về phần mềm kế toán SMB. Đối tượng khách hàng mục tiêu của SMB có thể không nhận ra rằng họ đã dành quá nhiều thời gian để tập hợp giấy tờ, scan và điền biên lai cho đến khi những công việc này xuất hiện trong một video quảng cáo – và tất nhiên, khách hàng nhanh chóng được thuyết phục để sử dụng dịch vụ của SMB.

Mời bạn xem tiếp Phần 2 tại đây:

20 Mẹo Tiền Sản Xuất Của Những Video Thành Công 2020 (P2)

Levica lược dịch từ singlegrain.com

cách nghiên cứu khách hàng tiềm năng
Digital Marketing

5 cách giúp nghiên cứu khách hàng tiềm năng hiệu quả

Mọi người nói với bạn rằng bạn cần tìm hiểu các khách hàng tiềm năng của mình, nhưng không ai nói cho bạn biết về việc làm điều đó như thế nào. Nếu bạn đang làm việc ở một tổ chức nhỏ hoặc một công ty lớn đi chăng nữa, thì bạn cần có khả năng nghiên cứu tốt, và bạn có thể tự hỏi bản thân rằng bắt đầu từ đâu và làm cách nào để bổ sung những chi tiết hữu ích vào nhóm khách hàng tiềm năng.

Phối hợp phương pháp nghiên cứu và các nguồn dữ liệu

Nhìn chung, bạn muốn cân bằng được chất lượng và số lượng nghiên cứu, bằng việc sử dụng cả 2 nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp – một sự pha trộn giữa việc quan sát khách quan và kiểm tra khách quan với dữ liệu không thể bị bác bỏ. Khi bạn thực hiện nghiên cứu các triển vọng, mục tiêu của bạn không chỉ là tìm hiểu hồ sơ thống kê của một nhóm, mà còn muốn đánh giá các sắc thái tinh tế của một cá nhân mua hàng và quá trình suy nghĩ của người đó.

Để giúp bạn bắt đầu, dưới đây là danh sách 5 cách dễ dàng để tìm hiểu nhiều hơn về triển vọng của bạn. Bao gồm cả phương pháp trực tuyến và ngoại tuyến, một vài phương pháp sẽ yêu cầu nguồn tiền và một số khác thì không. Đây là 5 cách để tìm hiểu về khách hàng tiềm năng của bạn.

1. Sử dụng Google Alerts, Mention hoặc Talkwalker Alerts

Bạn có đang tận dụng sự phong phú của thông tin sẵn có trên trực tuyến để thu thập thêm thông tin về khách hàng, người mua hàng có triển vọng và mô hình mua hàng không? Nếu không, thì bạn nên làm điều đó. Tôi đã từng truy cập vào trang web www.google.com/alerts để tạo cảnh báo cho từng công ty hoặc hành vi và chọn lặp lại thông báo bạn muốn nhận, nhưng vì Google Alerts trở nên không đáng tin cậy nữa trong một vài năm trở lại đây, bây giờ tôi khuyến khích bạn sử dụng Mention và/hoặc Talkwalker Alerts. Cả hai đều là sự thay thế cho Google Alerts nhưng hoạt động tốt hơn nhiều về việc giám sát mạng truyền thông xã hội và blog.

Bất cứ dịch vụ cảnh báo nào mà bạn đang sử dụng, hãy xem trước kết quả để đảm bảo thông số tìm kiếm của bạn được thiết lập hoàn toàn đúng. Nếu khách hàng tiềm năng của bạn là một công ty giao dịch công khai hoặc một doanh nghiệp nhỏ hoạt động tại địa phương của họ, bạn hãy nhanh chóng tìm hiểu về định hướng hoạt động, lợi nhuận và lĩnh vực hoạt động của họ. Nếu bạn đang cố gắng theo dõi hành vi mua hàng của người mua công nghệ B2B hoặc khách hàng thuộc thế hệ sandwich (thế hệ chăm sóc cha mẹ già của họ trong khi hỗ trợ con cái của họ), ví dụ như, 1 cảnh báo google sẽ cho bạn biết được khi nào một nghiên cứu mới được công bố.

cách nghiên cứu khách hàng tiềm năng

Đối với một nhà marketing, đó là một cơ hội hoàn hảo để quan sát được xu hướng mấu chốt, khách hàng và những khách hàng tiềm năng đặc biệt . (Hãy chắc chắn rằng bạn đã gửi một lời nhắn chúc mừng, nếu trong trường hợp, bạn thấy một khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng giành được giải thưởng)

2. Phỏng vấn những khách hàng hiện tại

 Điều này có vẻ khá rõ ràng, nhưng lần cuối bạn nói chuyện với khách hàng của bạn là khi nào? Họ là một nguồn dữ liệu tuyệt vời bởi vì họ đang mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn và tương đối dễ tiếp cận đối với bạn. Phỏng vấn khách hàng không chỉ cho bạn cái nhìn sâu sắc về quá trình ra quyết định của bạn, mà còn là một cơ hội tuyệt vời để thu thập nội dung cho một nghiên cứu học thuật. Việc đề nghị chuẩn bị và thúc đẩy một nghiên cứu học thuật chung chung có thể mang lại kết quả win-win cho cả bạn và khách hàng của bạn. Ngoài ra khi nói chuyện trực tiếp với khách hàng, bạn cũng có thể xem xét khảo sát những triển vọng hoặc thành lập các nhóm. (Chắc chắn đây sẽ là chủ đề cho một bài viết trên blog trong tương lai). Mục tiêu của bạn là xác định được lợi ích chung, nguồn thông tin và những thử thách.

Dù thế nào đi nữa cũng nên cẩn thận. Hãy nhớ rằng, đặc biệt với những công ty có dịch vụ chuyên nghiệp hoặc tổ chức phi lợi nhuận, mỗi khách hàng đều có thể là độc nhất. Bạn có thể bị cám dỗ sử dụng dữ liệu về ý kiến và hành vi của khách hàng phi lợi nhuận của tổ chức này cho một tổ chức phi lợi nhuận khác và trật quẻ. 

3. Nghiên cứu về phân tích trang web của bạn

Có hàng tá dữ liệu mà bạn có thể truy cập thông qua việc phân tích trang web, nhưng bạn có đang sử dụng điều này để tìm hiểu thêm về khách hàng của mình và với những người có giá trị và lợi ích chung hay không? Hãy tự hỏi bản thân những câu ví dụ như:

  • Mô hình hành vi của các khách hàng là gì?
  • Họ đến từ đâu?
  • Từ khóa nào họ đã sử dụng để tìm ra bạn?
  • Họ thường truy cập những trang web nào?
  • Họ ở lại đây trong bao lâu?
  • Nội dung nào là phổ biến nhất?
  • Các mô hình này có cho bạn biết bất cứ điều gì về việc khách hàng của bạn đang ở đâu trong quy trình mua hàng của họ hay không, hoặc nội dung nào hiệu quả nhất ở các giai đoạn khác nhau của quy trình mua hàng của họ?

Sử dụng những thông tin này để cải thiện trang web và trang đích của bạn để thu hút người khác vào những dịch vụ tương tự, sản phẩm hay làm thay đổi vấn đề. (Điều này là bước đầu tiên nếu bạn đang xem xét một chương trình tiếp thị đầu ra)

4. Sử dụng các đối thủ cạnh tranh và ngành nghề

coKhông chỉ giúp cho các khách hàng của bạn truy cập được nhiều thông tin hơn trước đó, mà còn giúp cho chính bạn! Một cách để nhận ra cái nhìn của người mua hàng chính là phải nghiên cứu trang web và các nghiên cứu hoặc các tình huống học thuật mà đối thủ cạnh tranh của bạn đã công bố. Hãy nhớ rằng đối thủ cạnh tranh của bạn là một nhóm rộng bao gồm việc không hành động, phần mềm tự làm (do-it-yourself) hoặc các chuyên gia tài chính khác. Theo định nghĩa, các đối thủ của bạn đang cố gắng tiếp cận cùng một đối tượng khách hàng tiềm năng. Xem xét các tình huống học thuật của họ có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về khách hàng tiềm năng của mình, cũng như lý do tại sao họ có thể đã chọn đối thủ cạnh tranh của bạn hơn bạn trong quá khứ.

Ngoài việc theo dõi cuộc thi, hãy theo dõi các trang blog và báo cáo phân tích ngành.

5. Tận dụng mạng xã hội chuyên môn

Sử dụng các mạng xã hội chuyên môn (như LinkedIn và Quora), và cố gắng tìm thêm những trang khác, mạng xã hội đặc thù về ngành có lẽ sẽ là tiềm năng cho bạn

Ngoại tuyến xem xét việc cộng tác với các chuyên gia khác để tài trợ cho một chuỗi các Câu lạc bộ Café sáng thứ ba của địa phương hoặc có các cơ hội không chính thức khác để nói chuyện với nhóm khách hàng tiềm năng và các nguồn giới thiệu 

Cả mạng trực tuyến và ngoại tuyến đều sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những thách thức hàng ngày hoặc thành công trên khả năng mà bạn có và trong nhiều trường hợp sẽ cho bạn cơ hội để đặt câu hỏi về cộng đồng đó và nhận lại được câu trả lời chân thực và sâu sắc. Những mạng xã hội này cũng là một cách tuyệt vời để tăng cường nguồn dữ liệu mà bạn có về mọi người, và nhìn ra cách họ kết nối với những người khác trong tổ chức của họ hoặc là những người mà bạn biết

Levica lược dịch từ marketing-partners.com

download sách marketing miễn phí
Marketing ebook

[Ebook] Nghệ thuật câu Like

Giới thiệu Ebook “Nghệ thuật câu Like”

Tác giả: Ann Handley & C. C. Chapman

Kỷ nguyên Internet bùng nổ trong thời gian vừa qua đã góp phần đưa các doanh nghiệp đến gần hơn với nguồn khách hàng tiềm năng của mình. Đã qua rồi những cuộc điện thoại phiền nhiễu hay những tờ rơi luồn qua khe cửa, doanh nghiệp hiện đại đang tương tác với khách hàng qua các mạng xã hội trực tuyến như Facebook, Twitter, Youtube hay LinkedIn. Tuy nhiên, nắm trong tay hàng loạt công cụ tiên tiến vẫn không phải là lợi thế bền vững. Bạn có bao giờ thắc mắc tại sao những thông điệp của mình không tạo được hiệu ứng như mong đợi? Bạn cảm thấy băn khoăn khi khách hàng thờ ơ với các trang web độc đáo và bắt mắt của mình? Nếu những câu hỏi đó từng làm bạn trăn trở, thì đây chính là cuốn sách dành cho bạn.


Nội dung sơ lược:

  • Các nguyên tắc về nội dung
  • Cẩm nang giải pháp
  • Câu chuyện thành công của các thương hiệu lớn như: Tập đoàn The Cool Beans, Học viện Golf Reynolds, HubSpot,…

Download Ebook miễn phí tại đây!


download sách marketing miễn phí
Marketing ebook

[Ebook] Khiêu vũ với ngòi bút

Giới Thiệu Ebook

Nội dung quảng cáo là trái tim và linh hồn của người quảng cáo, cho dù là quảng cáo in ấn, trên truyền hình, radio hay bất kỳ phương tiện truyền thông nào khác. Trong Khiêu vũ với ngòi bút, copywriter huyền thoại, phù thủy quảng cáo của nước Mỹ, Joseph Sugarman đã cung cấp cho độc giả những hướng dẫn cơ bản và những lời khuyên lão luyện để viết nên một quảng cáo hấp dẫn, khiến khách hàng đánh đổi những đồng tiền khó nhọc mới kiếm được của mình để mua sản phẩm của bạn.

Cuốn sách “Khiêu Vũ Với Ngòi Bút” của tác giả Joseph Sugarman sẽ cung cấp mọi công cụ, chiến thuật để bạn tạo ra những quảng cáo bán hàng hiệu quả nhất.

Cho dù bạn mới bước chân vào ngành quảng cáo hay đã trở thành một chuyên gia, thì cuốn sách này cũng vẫn rất hữu ích cho bạn. Với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ thực tế về quảng cáo, cuốn sách sẽ cho bạn biết một cách tổng quan nhất về thế giới quảng cáo đầy khốc liệt.

Mục lục:

Lời khen

Lời mở đầu

Giới thiệu: Xuất phát điểm của quyển sách

Phần I: Hiểu biết về Quá trình

1. Kiến thức chung

2. Kiến thức chuyên môn

3. Luyện tập. Luyện tập. Luyện tập.

4. Mục tiêu của yếu tố hình ảnh trong Ads

5. Câu đầu tiên

6. Tạo ra một môi trường mua hoàn hảo

7. Cộng hưởng với người đọc

8. Chiếc cầu trượt

9. Những ràng buộc giả định

10. Những hạt giống tò mò

11. Nội dung đầy cảm xúc

12. Bán những khái niệm, không phải bán sản phẩm

13. Quá trình ấp trứng

14. Bạn nên viết nhiều như thế nào?

15. Nghệ thuật giao tiếp cá nhân

16. Trật tự nội dung

17. Quá trình biên tập

Phần II: Hiểu về Ngôn từ

18. Những yếu tố nội dung hiệu quả

19. Các kích thích tố tâm lý

20. Bán biện pháp điều trị, không phải biện pháp phòng ngừa

21. Đánh giá cấp độ viết của bạn

22. 7 bước để viết một quảng cáo tuyệt vời

Phần III: Chứng minh một vài điểm – Bài viết quảng cáo mẫu

23. Con đường làm giàu của người lười biếng

24. Vận may từ thiên nhiên

25. Đồ lót cho nam

26. Bạn càng biết nhiều

27.  Một cách kích thích hơn

28. Chiếc máy Magic vớ vẩn

29. Máy bay yêu quý

30. Mua biệt thự qua thư

31. Âm mưu Hungary

32. Thị lực đột phá

33. Dây chuyền bằng vàng

34. Customers Hero

35. Bản chính tả Natilus

Note: Sức mạnh của ngòi bút

Phần IV: Cách sử dụng những kỹ năng Copywriting của bạn

36. Viết cho những phương tiện truyền thông khác nhau

Lời kết: Một vài suy nghĩ cuối cùng  


Download Ebook miễn phí tại đây!


Skip to toolbar