Fresh from the Press

Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing, Marketing ebook

Điện thoại di động tăng trưởng – Nền tảng vững chắc cho chiến dịch Digital Ad tại Đông Nam Á

Quảng cáo trên điện thoại di động cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ tại khu vực Đông Nam Á trong năm 2017. Trong khi đó, hiệu quả của các chiến dịch on-target mobile ad cũng cho thấy sự cải tiến đáng kể trong năm qua, theo báo cáo mới nhất được công bố bởi công ty đo lường hiệu quả kinh doanh toàn cầu – Nielsen.

Báo cáo Nielsen Digital Ad Ratings Benchmarks là một báo cáo phân tích hiệu quả hoạt động của hơn 3.000 chiến dịch digital ad được thực hiện từ năm 2015 tại khu vực Đông Nam Á. Báo cáo này cũng chỉ ra rằng trong nửa đầu năm 2017, hơn 9 trong 10 (93%) chiến dịch digital ads đã được thực hiện trên điện thoại di động, và kết quả cho thấy hiệu quả tiếp cận trên điện thoại di động bằng hoặc cao hơn các thiết bị kĩ thuật số khác.

Cụ thể hơn, báo cáo cho thấy rằng tại thị trường Đông Nam Á (Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan), các chiến dịch digitl ads nhắm đến các đối tượng trong độ tuổi 18 đến 49 đã thu hút được 85% sự chú ý từ các đối tượng này trên tất cả các thiết bị: di động, các thiết bị kĩ thuật số khác và máy tính để bàn. Con số này đều cho thấy sự hiệu quả so với năm 2016: thu hút 70% sự chú ý thông qua các chiến dịch quảng cáo trên máy tính bàn và 66% thông qua điện thoại di động.

Đối với các chiến dịch quảng cáo nhắm đến các đối tượng trong độ tuổi 21-34, quảng cáo thông qua điện thoại di động lại cho thấy hiệu quả vượt trội hơn hẳn trong việc thu hút sự chú ý của người xem (78%) so với quảng cáo trên máy tính để bàn (46%).

Tỉ lệ hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo Digital Ad theo từng lĩnh vực/ngành nghề

“Sự tăng trưởng mạnh sẽ trong việc quảng cáo trên điện thoại di động tại khu vực Đông Nam Á chủ yếu đến từ thói quen sử dụng điện thoại di động thường xuyên của NTD tại các thị trường đang phát triển này” – nhận định của Aimee Gerry, Trưởng Bộ phận Digital tại khu vực Đông Nam và Bắc Châu Á, Nielsen. “Mặc dù quảng cáo trên máy tính để bàn đã từng thu hút sự chú ý của người tiêu dùng nhiều hơn quảng cáo trên điện thoại di động, nhưng ngày nay xu hướng này đã thay đổi mạnh mẽ, đặc biệt trong năm vừa qua. Điều này cho thấy rằng các nhà quảng cáo đã và đang khai thác rất tốt sức mạnh của điện thoại di động nhằm cung cấp một nền tảng được cá nhân hóa tốt hơn cho khán giả, cho phép họ có được những kết nối phù hợp hơn với nhu cầu của bản thân.”

Khi quan sát ở các ngành hàng cụ thể, các nhà quảng cáo cho ngành hàng Máy Tính & Thiết Bị Điện Tử (Computers & Electronics) và Các Dịch Vụ Tư Vấn về Kinh Doanh & NTD (Business & Consumer Services) là hai lĩnh vực thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng hiệu quả nhất trên tất cả các thiết bị kĩ thuật số được sử dụng để quảng cáo.

Báo cáo Nielsen Digital Ad Ratings Benchmarks and Findings Report được xây dựng như một hướng dẫn dành cho các nhà quảng cáo Digital Ad để tối ưu hóa hiệu quả các chiến dịch quảng cáo của mình so với mặt bằng chung của thị trường trên tất cả các thiết bị kĩ thuật số theo từng nhóm độ tuổi, giới tính, đặc tính nhân khẩu học, ngành nghề/lĩnh vực và các nền tảng khác nhau.

[Để tải báo cáo đầy đủ, bấm vào đây]

* Nguồn: Nielsen

Brandsvietnam

Công cụ Marketing, Digital Marketing

Ngành bán lẻ truyền thống học được gì từ thương mại điện tử?

Các doanh nghiệp truyền thống cũng có thể sử dụng hầu hết công cụ kỹ thuật số mà hiện nay các cửa hàng trực tuyến đang áp dụng để theo dõi và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Khả năng theo dõi mọi tương tác người dùng là nhân tố trọng yếu làm nên sự khác biệt to lớn giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với cơ sở bán lẻ truyền thống. Bằng cách thu thập và phân tích tương tác khách hàng, các doanh nghiệp thương mại điện tử có thể cung cấp trải nghiệm người dùng tuyệt vời phù hợp với sở thích cá nhân.

Các nhà bán lẻ truyền thống, mặc dù không thể áp dụng chính xác các chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp thương mại điện tử, nhưng họ vẫn có thể rút ra nhiều bài học giá trị.

Hãy cùng xem xét một số chiến lược mà các cửa hàng bán lẻ có thể học hỏi từ các doanh nghiệp thương mại điện tử thành công.

1. Tạo liên kết khách hàng

Có tới 98% tin nhắn văn bản gửi đi đã được xem và 90% được đọc trong 3 phút đầu tiên.

Xây dựng một danh sách email là thủ thuật phổ biến của các doanh nghiệp thương mại điện tử để kết nối với khách hàng và cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm. Các doanh nghiệp bán lẻ có thể sử dụng cách tiếp cận tương tự để chi tiết hóa địa chỉ khách hàng và kết nối với họ. Thông qua phương pháp thu thập số điện thoại hoặc địa chỉ email khách hàng, hãy gửi văn bản và hình ảnh để xây dựng mối quan hệ lâu dài với họ.

Trên thực tế, có tới 98% tin nhắn văn bản gửi đi đã được xem và 90% được đọc trong 3 phút đầu tiên. Bởi vậy, thay vì chờ đợi phản hồi trong vòng 24 giờ như cách thức xưa nay đã từng, bạn có thể đáp ứng gần như lập tức với các khách hàng của mình về tiếp thị qua SMS.

2. Phân đoạn kết nối

Để tận dụng tối đa chiến dịch tiếp thị kỹ thuật số, bạn cần phải nắm bắt cách phân đoạn danh sách liên hệ khách hàng. Gửi nhiều quá sẽ làm cho toàn bộ chiến dịch mất nhất quán.

Với biện pháp phân đoạn, bạn có thể phân loại khách hàng tiềm năng thành các nhóm khác biệt dựa trên hành vi mua sắm, nhờ đó có thể gửi đến những thông báo có mục tiêu và cá nhân hóa.

Hình bản quyền bởi StockUnlimited

Một số cách phân loại khách hàng tiềm năng là:

  • Nhân khẩu học: Chia danh sách theo nhân khẩu học như vị trí, tuổi tác hoặc giới tính. Nếu bạn không có thông tin nhân khẩu học của khách hàng, vẫn có thể thu thập các thông tin này thông qua các cuộc thi hoặc quà tặng.
  • Lịch sử mua hàng: Gửi thông báo tùy chỉnh dựa trên lịch sử mua hàng. Ví dụ: bằng cách hiểu sở thích khách hàng, bạn có thể gửi thông báo cá nhân khi có sự xuất hiện thương hiệu ưa thích của họ.
  • Các chương trình khách hàng trung thành: Nếu có chương trình khách hàng thân thiết, bạn có thể gửi thông báo tùy chỉnh để thỏa mãn và thu hút khách hàng trung thành.

3. Tạo lập chương trình khách hàng trung thành

Tất cả mọi doanh nghiệp đều mong muốn nâng cao sự trung thành từ khách hàng và dĩ nhiên đều muốn khuyến khích mua hàng lặp lại. Vậy, hãy thiết lập chương trình khách hàng trung thành cho người tiêu dùng. Các chương trình đó được coi như phần thưởng bạn dành cho khách hàng của mình đồng thời thúc đẩy họ mua hàng thường xuyên hơn.

Doanh nghiệp có thể tạo ra chương trình khách hàng trung thành bằng cách sử dụng một hệ thống điểm đơn giản. Những khách hàng thường xuyên có thể quy đổi phần thưởng bằng cách kiếm điểm thông qua việc mua hàng lặp lại. Phần thưởng có thể là bất cứ thứ gì làm hài lòng khách hàng của bạn, như giảm giá, quà tặng miễn phí,…

Hình bản quyền bởi StockUnlimited

Dưới đây là một số cách để khuyến khích mọi người tham gia vào chương trình khách hàng trung thành:

  • Giới thiệu các phần thưởng nhỏ như một đề xuất cơ bản.
  • Hiển thị so sánh giá bán lẻ và giá tại trụ sở đối với các mặt hàng khác nhau ngay tại cửa hàng.
  • Củng cố mô hình so sánh giá tại thời điểm mua hàng và giới thiệu đến khách hàng các lợi ích khác của chương trình khách hàng thân thiết.
  • Quảng bá chương trình khách hàng thân thiết thông qua các chiến dịch tiếp thị ở nước ngoài.

Tóm lại, thay vì xem các doanh nghiệp thương mại điện tử là kẻ thù, các nhà bán lẻ truyền thống có thể học hỏi rất nhiều bằng cách kiểm tra các chiến thuật và thực tiễn của các nhà bán lẻ trực tuyến. Hãy lĩnh hội các bài học tùy thời điểm và bắt đầu triển khai nó trên cửa hàng bán lẻ của bạn.

Ngọc Thúy / Entrepreneur
* Nguồn: Doanh Nhân Sài Gòn

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

Content Marketing, Digital Marketing, Ý tưởng Marketing

Chiến thắng kỳ tích của U23 Việt Nam và bài học Marketing kinh điển

Trận bán kết vỡ òa cảm xúc đối với đội tuyển U23 Việt Nam đã kết thúc, thấm đẫm sự kỳ diệu, hòa trọn trong một chút ngẩn ngơ bởi những khát khao dồn nén được tính bằng thế hệ. Một hiện thực vỡ òa trong ngỡ ngàng của những kẻ vốn được cho là nhạy bén nhất: các thương nhân và Marketer.

Cơ hội marketing bỗng dưng rơi xuống

Trước khi trận đấu Việt Nam – Iraq diễn ra, mọi câu chuyện bên ngoài sân cỏ dường như chỉ xoay quanh chuyện bia bọt nhân trận bóng, gây độ nhậu cho xôm và chỉ “nóng trong lòng” những người vốn hâm mộ bóng đá bấy lâu. Nhưng chỉ sau khi kỳ tích và ấn tượng trước một Iraq diễn ra, mối quan tâm tới giải đấu tăng vọt. Tràn ngập khắp mạng xã hội, khỏa lấp sóng truyền hình và điều đặc biệt là tạo nên một điểm hội tụ với cái mốc là trận đấu tiếp theo.

Ai cũng biết thể thao là một bức tranh nền tuyệt vời cho các chiến dịch Marketing. Trái bóng lúc này chỉ còn đóng vai trò là một “ngòi dẫn” để tinh thần ái quốc được thể hiện, giúp dẫn dắt một tinh thần lễ hội, góp phần kiến tạo sự hạnh phúc, và nuôi niềm hy vọng.

Quá đủ cho một Content chất lượng và đi vào lòng độc giả. Một giải đấu vốn không từng là sự kiện được lường trước tại Việt Nam bỗng dưng xuất hiện trước mắt dân kinh doanh và Marketing. Hàng loạt ý tưởng ăn theo tức thì được điểm mặt trên các quảng cáo bán hàng chỉ vài giờ sau cơn địa chấn với Iraq. Tất cả hướng về điểm mốc tiếp theo: Vietnam – Qatar.

Ông lớn có cách thể hiện lớn, như việc một tòa nhà ngân hàng trên đường Láng Hạ đổi màu đèn Led thành màu áo đội tuyển. Các Shop bán hàng thì đồng loạt đa dạng quảng cáo Online mà thông điệp phổ biến nhất là khuyến mãi cho người trùng tên cầu thủ ghi bàn trận Vietnam-Qatar. Hoặc chơi lớn giảm giá đồng loạt theo % hóa đơn tương ứng với số bàn đội tuyển ghi vào lưới Qatar, nếu thắng trận….

Một chiến thắng không ngờ

Và đội tuyển Việt Nam thắng thật, chiến thắng ấy một lần nữa khiến nhiều người làm Marketing ngơ ngác.

Nếu trận Iraq là ngẩn ngơ tiếc nuối đã không biết trước để chuẩn bị thì trận Qatar là một chiến thắng không ngờ. Trên một diễn đàn kín về kinh doanh, đã có bạn chủ cửa hàng thời trang than thở: “Mình bán đồ nữ, đăng quảng cáo cho khách mua hàng được giảm giá theo tên cầu thủ nếu trận này thắng. Thực hiện theo phong trào nên không tính kỹ để chọn mặt hàng phù hợp, và cũng không kịp nhớ ra là cửa hàng ngay gần mấy trường Đại học. Các bạn nữ tham gia Comment giờ đang í ới nhờ các bạn nam qua mua đồ giúp…”

Có anh chủ chuỗi cửa hàng thể thao cũng đang tính chuyện xin lỗi khách hàng vì thông báo giảm giá, cho đăng ký đặt bàn nhưng không tin đội tuyển Việt Nam thắng được đội tuyển Qatar và cửa tiệm vỡ trận vì Voucher áp dụng ăn mừng ngay sau trận đấu.

Sự kiện bất ngờ, diễn biến nhanh, không tính hết điều kiện cũng như tính được kết quả bất ngờ và sự thôi thúc theo kịp Trend là những lý do chung khiến nhiều kinh doanh gặp bối rối trong trả thưởng khách hàng và gây khó cho chính mình dịp này.

Bài học từ lịch sử

Câu chuyện của đội bóng đá Việt Nam là một ví dụ điển hình cho bài học PESTEL vỡ lòng dành cho dân kinh doanh. Nếu chỉ tập trung chuyên môn mà quên đi những yếu tố mang tính bối cảnh bên ngoài như Politics (Chính trị), Economy (Kinh tế), Society (Xã hội), Technology (Công nghệ), Environment (Môi trường), Legal (Luật pháp) thì các Marketer dễ dàng vuột mất cơ hội hoặc đánh giá không chính xác kết quả xu hướng để triển khai kinh doanh hiệu quả. Marketing biết đá bóng và ham bóng đá rõ là vẫn có lợi hơn.

Một câu chuyện điển hình nhất là bài học của McDonald với sự kiện Mùa hè Olympics 1984 tại Los Angeles (Mỹ). Người khổng lồ đồ ăn nhanh đã lập kế hoạch để tạo nên một chương trình khuyến mãi hoàn hảo về mặt lý thuyết, nhưng điều này đã nhanh chóng trở thành thảm họa.

Ý tưởng của McDonalds thật đơn giản, họ đánh vào vào tinh thần ái quốc của người Mỹ bằng việc tặng miễn phí đồ ăn cho khách hàng mỗi khi vận động viên Mỹ dành được các huy chương chương trong một bộ môn xác định nào đó. Chương trình được tiến hành dựa trên các thẻ cào tặng cho người mua hàng trong suốt quá trình diễn ra chiến dịch. Mỗi thẻ cào sẽ chứa tên của một bộ môn Olympic và nếu vận động viên Mỹ có giải thì chủ thẻ có thể đổi miễn phí được Big Mac, khoai tây chiên hoặc một lon Coca-Cola tương ứng với vàng, bạc, đồng. Sloga của chiến dịch đơn giản là “Nước Mỹ thắng, bạn thắng.”

Điều không may mà đội Marketing của McDonald’s gặp phải là họ đã không thể lường trước số huy chương đột biến mà người Mỹ có thể giành được. Lý do không phải là sai lầm thống kê mà thật bất ngờ là bởi yếu tố chính trị. Tại Olympics 1984, người Mỹ đã tẩy chay không tới Moscow (Liên Xô) tham dự nên đội tuyển Liên Xô đã trả đũa và kéo theo sự vắng mặt của gần 60 quốc gia khác. Thiếu vắng nhiều đối thủ mạnh trong các bộ môn, đội Mỹ dễ dàng hơn bao giờ hết để có thể chiếm tới 83 trong tổng số 226 huy chương vàng.

Sự tẩy chay từ đối thủ và thành tích ấn tượng của đội Mỹ là vấn đề khổng lồ cho McDonald’s vào thời điểm ấy. Một số cửa hàng báo cáo về tình trạng thiếu hụt Big Mac vì hàng trăm chiếc bánh họ có đã phải sử dụng để tặng miễn phí cho các chủ thẻ cào. Mặc dù hãng không bao giờ thừa nhận đã mất bao nhiêu cho chiến dịch khuyến mãi khổng lồ, nhưng con số dự tính hàng chục triệu đô la.

Các doanh nghiệp SME có thể học được rất nhiều từ chiến dịch Marketing hao tổn của McDonald’s. Trước tiên, quà tặng cần phải đáng để sử dụng nhưng cần chú ý tới các điều khoản đi kèm. Tiếp đến là nhận thức được các yếu tố xung quanh có thể ảnh hưởng tới các chiến dịch Marketing. Cuối cùng là có kế hoạch dự phòng tại chỗ để giải quyết bất cứ vấn đề nào phát sinh trong quá trình triển khai chiến dịch.

Clip về chiến dịch của McDonald’s: 

* Nguồn: Trí thức trẻ

Công cụ Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

10 lý do nên sử dụng Chatbot trong tiếp thị và bán hàng

 Chatbot hiện đang là ứng dụng độc đáo nhất bởi chúng không chỉ tương tác với khách hàng mà còn lưu lại tất cả các cuộc hội thoại đã diễn ra.

Khi các ứng dụng nhắn tin đã và đang là lựa chọn hàng đầu cho rất nhiều thương hiệu trong công cuộc tiếp cận người tiêu dùng, cùng lúc đó Chatbot cũng ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình.

Nhờ được trang bị trí thông minh nhân tạo (AI) và phần mềm xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP), Chatbot đã phát triển đáng kể trong thời gian gần đây. Hiện nay, chúng là những công cụ cực kỳ tinh vi và linh hoạt giúp bạn có thể tự động hóa một số quy trình trong kinh doanh.

Ngoài tính năng hỗ trợ tốt các yêu cầu chăm sóc khách hàng, ứng dụng Chatbot với trí thông minh nhân tạo sẽ là một sáng kiến tiếp thị tuyệt vời nhằm thúc đẩy lượng truy cập cho kênh bán hàng của bạn gia tăng nhanh chóng.

Dưới đây là những lý do mà doanh nghiệp nên sử dụng Chatbot để triển khai các chiến lược tiếp thị, bán hàng và tăng nhận diện thương hiệu của mình:

1. Cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng

Khi giao tiếp với một người lạ nhưng người này lại biết tên của bạn, chắc chắn bản chất của cuộc nói chuyện sẽ thay đổi hoàn toàn. Dựa trên hiện tượng này, các nhà sáng lập đã tích hợp Chatbot với mạng xã hội nhằm thu thập dữ liệu về mọi đối tượng tham gia tương tác.

Ngay khi nhận diện được yêu cầu từ khách hàng, Chatbot có thể phản hồi chính xác và thậm chí còn mở rộng cuộc nói chuyện bằng cách đưa ra lời khuyên mua sắm cho từng cá nhân, dựa trên lược sử và sự quan tâm của họ.

2. Tăng khả năng tương tác

Chatbot hiện đang là ứng dụng độc đáo nhất bởi chúng không chỉ tương tác với khách hàng mà còn lưu lại tất cả các cuộc hội thoại đã diễn ra. Điều đó có nghĩa là, không giống các hình thức tiếp thị khác, Chatbot giúp cho khách hàng được giải trí lâu hơn.

Ví dụ, bạn muốn thu hút sự chú ý của khách hàng bằng cách trình chiếu video. Mặc dù video này có thể cực kỳ hấp dẫn nhưng khi kết thúc, tất cả thông tin người xem nhận được sẽ chỉ dừng lại ở đó.

Đối với Chatbot lại khác, chúng vừa có khả năng lôi cuốn thị hiếu người dùng vừa có khả năng học hỏi trong quá trình tương tác, những đặc tính này cho phép chúng gửi các thông tin liên quan đến thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của bạn tới khách hàng.

Về cơ bản, Chatbot có thể bán hàng theo hai chiến lược Up-sell (bán hàng gia tăng) và Cross-sell (bán chéo) thông qua phương thức cá nhân hóa, hội thoại và tương tác.

3. Mở rộng tiếp cận đối tượng

Do hoạt động chủ yếu trên các nền tảng truyền thông xã hội nên Chatbot có thể tiếp cận lượng đối tượng gần như vô hạn. Chúng sẽ mang lại nguồn khách hàng mới cho thương hiệu của bạn nhờ khả năng nắm bắt nhân khẩu học mới hay do được tích hợp trên nhiều ứng dụng nhắn tin mà chúng sẽ giúp bạn phục vụ khách hàng hiệu quả hơn. Từ đó, lần lượt mở ra các cơ hội mới cho bạn để nâng cao doanh số bán hàng.

4. Thu thập – phân tích dữ liệu và phản hồi của khách hàng

Trên thực tế, sẽ chẳng ai muốn tốn thời gian của mình để hoàn thành khảo sát mà không có bất kỳ động cơ nào thúc đẩy. Nắm bắt mấu chốt này, Chatbot đã khiến cho việc thu thập ý kiến khách hàng trở nên dễ dàng hơn bằng cách đặt ra hàng loạt câu hỏi trong khi hội thoại một cách rất tự nhiên.

Thêm nữa, khi được cài đặt các thiết bị tính toán thích hợp, Chatbot sẽ phân tích toàn bộ đánh giá và thông tin mà chúng có được từ người dùng, qua đó, giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về những gì khách hàng thực sự mong muốn. Từ đó, bạn có thể tái xây dựng chiến lược tiếp thị của mình để tập trung hơn vào nhu cầu của khách hàng, đồng thời tạo ra nhiều phương án tiếp thị trong nước.

5. Gửi thông báo có liên quan

Không một người tiêu dùng nào muốn bị tấn công dồn dập bằng email, tin nhắn văn bản và các thể loại thông báo mỗi khi doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có điều gì đó mới mẻ. Chatbot vốn có chức năng nắm bắt và phân tích dữ liệu, chính vì vậy, chúng cũng có thể gửi thông báo tới từng cá nhân thông qua các phương tiện truyền thông xã hội.

6. Hấp dẫn hóa giao tiếp thương hiệu

Dù Chatbot chỉ đơn giản là một ứng dụng cung cấp các thông tin chất lượng đến khách hàng nhưng thực sự chúng đã khiến việc tương tác trở nên thú vị hơn rất nhiều. Có một minh chứng cho điều này, đó là Chatbot của nhãn hàng Whole Foods – cho phép người tiêu dùng tìm kiếm công thức nấu ăn thông qua Facebook Messenger bằng cách sử dụng các biểu tượng cảm xúc (emojis) đơn giản.

Loại Chatbot này giúp việc tiếp thị dễ dàng và thú vị hơn, để lại ấn tượng lâu dài cho người dùng. Đồng thời, nó cũng gia tăng lượng truy cập vào trang web của bạn bằng cách chia sẻ liên kết đến các bài đăng và nội dung có liên quan.

7. Tự động tiên phong thương hiệu

Đôi khi, các thương hiệu thường thụ động trong việc xử lý các tương tác của khách hàng. Họ sẽ chỉ liên lạc lại khi khách hàng là người chủ động liên hệ trước. Chatbot của bạn chỉ được người dùng nhận diện khi Chatbot đó tự động gửi một thông báo chào mừng nếu có người đặt chân đến website của bạn. Điều này giúp bạn chủ động hơn, do đó sẽ thúc đẩy danh tiếng thương hiệu, và thậm chí có thể tăng tương tác cũng như có hiệu ứng tích cực tới doanh số bán hàng của bạn.

8. Chuyển đổi khách hàng liền mạch thông qua các kênh bán hàng

“Nuôi dưỡng khách hàng” là một phần thiết yếu trong chiến lược tiếp thị của mỗi công ty, tuy nhiên phương thức này lại tốn rất nhiều thời gian. Nhưng với Chatbot, bạn sẽ dễ dàng thu thập tất cả thông tin cần thiết và tạo ra những tin nhắn cá nhân hóa – hướng dẫn người mua trong suốt hành trình mua hàng của họ.

Để tối ưu hóa chiến dịch nuôi dưỡng này, hãy thu thập thông tin bạn cần và thực hiện một số thử nghiệm riêng trên các tin nhắn cá nhân. Qua đó, việc tinh chỉnh chiến lược tiếp thị cho mỗi khách hàng tiềm năng ghé thăm trang web hoặc hồ sơ phương tiện truyền thông xã hội của bạn sẽ đơn giản hơn rất nhiều.

9. Luôn đổi mới nhận diện thương hiệu

Mong đợi đội ngũ chăm sóc khách hàng có thể giải đáp mọi yêu cầu riêng lẻ trên website của bạn không chỉ là phi thực tế mà còn rất tốn thời gian và tốn kém. Tuy nhiên, với Chatbot, bạn có thể đáp ứng mọi nhu cầu tiêu dùng 24 giờ mỗi ngày, và bảy ngày trên tuần.

Bên cạnh việc tiết kiệm chi phí, Chatbot còn giúp nhận diện thương hiệu của bạn luôn tươi mới và năng động trong mắt khách hàng.

10. Phương pháp kiến tạo Chatbot riêng biệt

Trong khi ý tưởng tạo ra một Chatbot được trang bị trí thông minh nhân tạo khiến cho nhiều doanh nghiệp thoái chí, thì các nền tảng xây dựng Chatbot như ChattyPeople đã khiến mọi người có ánh nhìn khả quan hơn. Không cần kiến thức mã hóa cũng chẳng cần phải tốn quá nhiều chi phí, ChattyPeople sẽ giúp bạn tạo ra một Chatbot chỉ trong vòng vài phút.

Đối với các doanh nghiệp sử dụng công nghệ nghiên cứu máy móc để phát triển ứng dụng dữ liệu cho tất cả các loại hình kinh doanh, Chatbot được tạo lập bằng ChattyPeople có thể:

– Tạo động cơ tiêu dùng bằng cách tăng cường mời chào và khuyến mãi tùy theo nhu cầu khách hàng.
– Nhận biết sự khác nhau của từ và cụm từ tìm kiếm.
– Tích hợp với các ứng dụng nhắn tin ưa thích.
– Thực hiện thanh toán trực tiếp từ các trang bán hàng thông qua các hệ thống thanh toán chính.

Cuối cùng…

Ứng dụng nhắn tin đã trở thành điểm đến hàng đầu cho mọi thương hiệu nhằm tiếp cận người tiêu dùng, bởi vậy không có gì đáng ngạc nhiên khi Chatbot ngày càng trở nên phổ biến. Bằng việc triển khai Chatbot cho chiến lược tiếp thị, chắc chắn bạn sẽ dễ dàng hơn trong quá trình tìm hiểu đối tượng mục tiêu, điều chỉnh nỗ lực tiếp thị đồng thời tiếp cận người tiêu dùng mới và kiếm tiền từ các kênh bán hàng của bạn.

Nguồn: Doanh nhân Sài Gòn

Công cụ Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

5 xu hướng Chatbot bùng nổ năm 2020

Thời gian gần đây, chatbot đang trỗi dậy mạnh mẽ trong lĩnh vực digital marketing. Rất nhiều công ty đang thử nghiệm công nghệ trí tuệ nhân tạo này để tạo ra những đột phát mới cho kinh doanh. Nếu năm 2016, mọi người vẫn còn khá bỡ ngỡ với chatbot thì nay nó đã thật sự gây được tiếng vang và tạo nên một cơn sốt công nghệ chưa từng có trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0.

Năm 2020 hứa hẹn sẽ là một sự bức phá mạnh mẽ của chatbot. Để đi trước thời đại và tự tạo ra cho mình lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, hãy cùng Levica điểm qua 5 xu hướng chatbot được dự đoán sẽ bùng nổ trong năm 2020.

#1. Ứng dụng Social Messenger đang thúc đẩy cho Chatbot Marketing

Tin nhắn chính là phương pháp giúp kết nối mọi người nhiều hơn trên mạng xã hội. Thực tế, 1 báo cáo của Business Insider cho thấy tổng cơ sở người dùng của 4 ứng dụng trò chuyện lớn nhất (Facebook Messenger, WhatsApp, WeChat và Viber) đã vượt qua tổng cơ sở người dùng của 4 mạng xã hội lớn nhất bao gồm: Facebook, Twitter, Snapchat và Instagram. Điều này cho thấy người dùng đang có xu hướng chuyển dịch từ các mạng xã hội mở sang những ứng dụng nhắn tin đóng.

Theo ước tính có khoảng 72% người dùng smartphone tại Mỹ sử dụng hơn 7 ứng dụng gửi tin nhắn khác nhau trong cùng 1 ngày. Để “thích ứng” với hành vi tiêu dùng này, các nền tảng mạng xã hội đang tăng cường đưa chatbot vào các ứng dụng nhắn tin của mình.

Dưới đây là một ví dụ về chatbot của Pizza Hut. Cuộc trò chuyện của bạn sẽ được bắt đầu bằng một đề nghị đặt hàng với chatbot. Sau đó, chatbot sẽ cung cấp cho bạn các thông tin về giao dịch, chương trình khuyến mãi khi mua pizza. Điều này được thực hiện thông qua ứng dụng nhắn tin của Facebook.

 

Dự đoán trong năm 2020, việc tích hợp chatbot vào tin nhắn mạng xã hội sẽ ngày càng được các công ty /cửa hàng thực hiện rộng rãi hơn. Một nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy kể từ năm 2017, cùng với sự bùng nổ của chatbot sẽ có khoảng 2 nghìn tỷ tin nhắn được truyền tải mỗi năm để tạo ra mức doanh thu lên đến 78 triệu đô vào năm 2022.

#2. Chatbot ngày càng được “nhân cách hóa”

Không còn là những câu trả lời nhạt nhẽo, không cảm xúc theo khuôn mẫu, chatbot đang được nghiên cứu để ngày càng trở nên “giống người” hơn.

Hai trong số các chatbot nổi tiếng nhất trong lịch sử, Eugene Goostman và SmarterChild đã minh chứng rằng chatbot càng được “nhân cách hóa” thì càng thành công. Eugene là chatbot đầu tiên xuất sắc vượt qua phép thử Turing (bài kiểm tra về khả năng thể hiện hành vi trí tuệ của máy tính) nhờ tính cách của một đứa trẻ 13 tuổi. Trong khi đó, với tính cách hài hước và mạnh mẽ, SmarterChild đã đẩy làn sóng chatbot lên cao khi đạt đến 30 triệu người dùng.

“Tính người” của chatbot không chỉ là cách để thu hút tương tác nhiều hơn mà còn giúp tạo ra sự đồng cảm đối với người dùng. Với thực tế như vậy năm 2020 hứa hẹn sẽ là thời điểm “chào đời” của hàng loạt chatbot sở hữu những “tính cách không đụng hàng”.

#3. Chatbot có khả năng tự học hỏi và thông minh hơn

Trong năm 2017, công nghệ AI vẫn còn trong giai đoạn phôi thai. Nhưng sắp đến, thế giới sẽ chào mừng nhiều bước tiến vượt bậc hơn nữa của trí tuệ nhân tạo nói chung cũng như chatbot nói riêng. Google DeepMind đang tạo ra một AI có thể học hỏi từ những gì mà nó đã làm trong quá khứ. Nhờ cải thiện đáng kể bộ dữ liệu của mình qua các “kinh nghiệm” tích lũy được, chatbot sẽ thông minh hơn và giao tiếp lưu loát hơn.

Thật khó để nói rằng vào năm 2020, chatbot sẽ thông minh thêm bao nhiêu lần nữa. Nhưng với tiến bộ khoa học công nghệ hiện tại, bạn hoàn toàn có thể tin vào một tương lai mà người dùng không thể phân biệt được chatbot với con người. Nó có thể chạy hàng triệu thuật toán trong thời gian thực và sử dụng phân tích để tạo ra chiến lược chuyển đổi tương ứng với từng khách hàng.

#4. Chatbot đang trở nên rẻ hơn

Đây có vẻ là một tin vui đối với hầu hết doanh nghiệp/cửa hàng và các nhà marketer. Facebook đã quyết định cho phép các ứng dụng của bên thứ ba xây dựng chatbot trên nền tảng messenger với mức giá rất thấp so với trước đó.

Các công cụ như Chatfuel, Botsify hay OnSequel cũng cho phép bạn tạo ra một chatbot mà không cần lập trình phức tạp. Tuy không quá thông minh để tạo ra những bất ngờ thú vị nhưng chatbot được tạo ra từ các công cụ này cũng có thể tương tác và thúc đẩy người dùng mua hàng thông qua Facebook messenger.

#5. Chatbot đang học cách thương lượng và đàm phán

Có một thực tế hơi “đáng sợ” là AI của Facebook đang khôn khéo “quá mức” khi nó bắt đầu giao tiếp theo ngôn ngữ riêng của mình và học cách để nói dối. Điều này có nghĩa là một chatbot có thể giả vờ thích thú cái gì đó vô nghĩa chỉ để đạt được sự thỏa hiệp như mong đợi. Trong năm 2020, mức độ “khôn lanh” của chatbot vẫn tiếp tục tăng cao và đang dần có xu hướng thay thế con người làm mọi chuyện.

Chúng ta thường chỉ nói về chatbot trong bối cảnh B2C. Nhưng nếu AI học được cách đàm phán như con người, bạn sẽ thấy một viễn cảnh mà ở đó AI của công ty này trực tiếp đàm pháp với AI của công ty khác để thiết lập mức giá hoặc thực hiện các giao dịch kinh doanh. Hãy nghĩ về nó và nghĩ xem những nhà tiếp thị, những nhân viên kinh doanh sẽ làm gì khi chatbot đã thay thế con người để quyết định mọi thứ?

Muốn thành công, điều bạn bạn cần làm không phải là chạy theo xu hướng mà là dẫn đầu và làm chủ nó.

Bạn muốn sử dụng Chatbot để bán hàng cho trang bán hàng online hoặc trên facebook fan page của mình, liên hệ Levica để được tư vấn nhé!

Công cụ Marketing, Content Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

Làm sao để đo lường hiệu quả video content marketing? – Chia sẻ từ Google BrandLab

Khi đo lường thành công của một video quảng cáo, lượt xem không phải là tất cả. Kim Larson, với tư cách là người đứng đầu toàn cầu của BrandLab, đã gói gọn công thức trong  4 câu hỏi để xác định chỉ số KPI phù hợp.

Dưới đây là những chia sẻ của Kim Larson:

Google BrandLap đã tổ chức hơn 400 hội thảo từ San Bruno cho đến Singapore. Chúng tôi đã làm việc với hàng ngàn nhà tiếp thị và lắng nghe những tâm sự của họ về digital marketing. Qua nhiều năm, có một câu hỏi mà chúng tôi đã được các nhà tiếp thị hỏi rất nhiều lần khi muốn dấn thân sang Youtube, đó là:

“Bao nhiêu lượt xem thì video của tôi  được gọi là thành công?”

Lượt xem có thể là một yếu tố quan trọng nhưng chúng không phải lúc nào cũng là cách tốt nhất để đo lường mức độ thành công của một chiến dịch. Tại BrandLab, chúng tôi tập trung xác định KPI theo từng nhóm mục tiêu cụ thể.

Để đo lường hiệu quả chiến dịch marketing bằng video chính xác, hiệu quả, bạn cần trả lời lần lượt 4 câu hỏi dưới đây:

Câu hỏi 1: Mục tiêu tiếp thị chính của bạn cho chiến dịch này là gì?

Khi đưa ra bản tóm tắt nội dung, nhà tiếp thị mong muốn các chiến dịch quảng cáo video của mình sẽ tăng cường nhận biết và sự quan tâm của khách hàng. Đồng thời họ cũng hy vọng video sẽ thúc đẩy tích cực đến việc bán hàng online và offline.

Hầu hết các nhà tiếp thị đều công nhận rằng đối tượng khách hàng mục tiêu của họ thuộc một trong 3 loại sau: chưa biết về sản phẩm; vẫn còn vướng mắc đối với sản phẩm hoặc sẵn lòng chi trả để mua sản phẩm.

Với mỗi một chiến dịch video marketing, điều quan trọng nhất là bạn cần biết đối tượng mục tiêu đang ở đâu trong các giai đoạn mua hàng của họ. Từ đó bạn có thể đưa ra sản phẩm video với nôi dung phù hợp, đánh đúng tâm lý của khách hàng.

Câu hỏi 2: KPI cho mục tiêu tiếp thị là gì?

Sau khi đã chọn ra được mục tiêu tiếp thị của mình, hãy bắt đầu xem xét về các chỉ số KPI của chiến dịch. BrandLab sử dụng bảng biểu dưới đây để giúp các thương hiệu, doanh nghiệp lựa chọn được  nhóm KPI theo dõi phù hợp với từng mục tiêu của mình:

Như vậy, với mục tiêu nhận biết (Awareness), các KPI sau sẽ được đo lường:

  • Lượt xem
  • Lượt hiển thị
  • Số lượng user
  • Mức độ nhận biết
  • Mức độ gợi nhớ quảng cáo

Với mục tiêu thu hút sự chú ý (Consideration), sẽ có các KPI sau được đo lường:

  • Lượt view/lượt bình chọn
  • Thời gian xem
  • Mức độ yêu thích
  • Mức độ chú ý
  • Mức độ quan tâm đến thương hiệu

Với mục tiêu là kêu gọi hành động (Action), các KPI cần được đo lường sẽ là:

  • Lượt click
  • Lượt gọi điện
  • Lượt đăng ký
  • Số lượng hàng bán
  • Mức độ quan tâm đối với việc mua sắm

Câu hỏi 3: Các công cụ phân tích video tốt nhất để đo chỉ số KPI của bạn là gì?

Bạn đã có mục tiêu cụ thể. Bạn đã có đối tượng khách hàng muốn nhắm đến. Bạn đã có nhóm KPI phù hợp. Đã đến lúc bạn cần đo lường chúng. Có 3 công cụ chính thức thường được sử dụng để đo hiệu quả của các chiến dịch video content marketing trên Youtube, đó là: Youtube Analytics, Brand Lift và AdWords. Hoặc bạn cũng có thể sử dụng Google Consumer Surveys để đo lường kết quả một cách cụ thể và chính xác hơn.

 

YouTube Analytics, Google Analytics và AdWords sẽ cung cấp các nhóm số liệu như watch time (thời gian xem), view through rate (lượt view / lượt bình chọn) và lượt click. Các số liệu này cho phép bạn theo dõi được sự phát triển và mức độ thành công của chiến dịch. Tuy nhiên, chúng không thể đánh giá được mức độ “xiêu lòng” của khách hàng sau khi xem xong video. Đó là lý do tại sao bạn cần dùng Brand Lift để giải quyết vấn đề này. Brand Lift giúp đánh giá được toàn bộ các tác động của chiến dịch trong một bức tranh tổng thể gồm nhiều thang đo về thương hiệu.

Cuối cùng, để hiểu được khách hàng thật sự đang nghĩ gì, bạn có thể thăm dò bằng Google Consumer Surveys. Nó có thể trả lời cho bạn nhiều hơn những câu hỏi mà các công cụ đánh giá khô cứng ở trên không thể biết được.

Các công cụ này, trước đây Levica cũng đã từng đề cập đến trong các bài viết trước của mình. Bạn có thể xem thêm ở link bên dưới:

Top 6 công cụ giúp thấu hiểu Customer Insight

Câu hỏi số 4: Làm thế nào để tối ưu hóa các chỉ số?

Sau khi đã trả lời được “tất tần tật” các câu hỏi ở trên, bước tiếp theo bạn cần tự hỏi rằng: “Chỉ số KPI như thế nào thì chứng tỏ một video clip tốt, có sức cạnh tranh trên thị trường?”.Câu hỏi này không phải lúc nào cũng dễ trả lời. Sự khác biệt lớn về đối tượng mục tiêu hay ngân sách có thể dẫn đến sai lệch trong việc đưa ra tiêu chuẩn trung bình về KPI của ngành.

Vì vậy, thay vì nhìn vào đối thủ hay tiêu chuẩn của ngành, chúng tôi khuyến khích bạn  nên tự benchmark với chính mình. Hãy tự so sánh chiến dịch hiện tại của mình với những chiến dịch trước đây. Từ đó, bạn sẽ biết được phương hướng để sáng tạo, đặt KPIs, phân khúc và lên ngân sách. Nếu bạn chưa từng làm bất cứ 1 chiến dịch nào có KPIs tương tự, thì hãy sử dụng những bản báo cáo và tối ưu hóa chiến dịch để điều chỉnh đường hướng sáng tạo cũng như phân khúc khách hàng mục tiêu.

Sử dụng A/B Testing là một gợi ý tuyệt vời để vừa đảm bảo nội dung video clip đi đúng hướng vừa tiết kiệm chi phí quảng cáo.

Bài viết liên quan:

Mở chiếc hộp bí mật A/B Testing

Ví dụ về Tide Pod

Trước tiên mời các bạn xem 1 TVC về Tide Pod – viên giăt đa chiều của thương hiệu Tide để hiểu qua về sản phẩm:

Thử thách viên giặt đa chiều Pod của Tide là một ví dụ thương hiệu đặt đúng KPIs. Tide đã bắt đầu chiến dịch bằng loạt series “thử thách” trên kênh YouTube của Tide. Thông qua đó truyền tải sức mạnh của viên giặt đa chiều Tide Pods.

Do tính chất nguy hiểm của nó nên Tide đã gỡ bỏ video trên youtube. Tuy nhiên, các bạn có thể xem qua video tin tức tên CBS để thấy được mức độ phát tán của video này đồng thời cảnh báo của nhà đài.

Bỏ qua những vấn đề nguy hiểm đến sức khỏe này, hãy cùng Levica phân tích video này dưới góc độ marketing. Dưới đây là những câu hỏi mà bạn có thể đặt ra trong trường hợp của Tide:

Câu hỏi 1: Mục tiêu marketing của chiến dịch là gì?

Mục tiêu chính của Tide cho chiến dịch video marketing này là tăng mức độ xem xét sử dụng sản phẩm (Consideration) cho người dùng.

—-

Câu hỏi 2: Các KPIs cụ thể của mục tiêu marketing là gì?

Một chỉ số phù hợp sử dụng trong trường hợp này là view-through rate (VTR). Tide đã tập trung vào chỉ số VTR này, sử dụng nó là thang đo chính cho chiến dịch, cùng lúc sử dụng công cụ Brand Lift để đo lường.

—-

Câu hỏi 3: Cách phân tích video tốt nhất để đo lường KPIs của bạn là gì?

Tide đã đạt được lượng VTR lớn nhất từ trước đến giờ trong chiến dịch này. Kết quả được đo lường bằng YouTube Analytics. Lượng view này được phân tích sâu hơn nhờ Brand Lift.

—-

Câu hỏi 4: Làm thế nào để tối ưu mức độ gắn kết (engagement)?

Trong giai đoạn 2 của chiến dịch, nhãn hàng đã tối ưu mức độ engagement bằng cách sử dụng công cụ retargeting. Tide đã retarget những video hiện có đến đối tượng là những người đang theo dõi kênh YouTube của mình. Đặc biệt những người làm công việc sáng tạo nội dung trên YouTube được quan tâm nhiều nhất. Nhờ việc retarget đó mà Tide đã giảm được 50% chi phí Cost per view so với lần tung chiến dịch trước đó.

Team marketing của Tide đã dẫn dắt chiến dịch với một mục tiêu thương hiệu rất rõ ràng. Tide đã đo lường đúng chỉ số KPIs bằng việc sử dụng YouTube Analytics và Brand Lift – theo dõi chiến dịch với thời gian thực để đạt hiệu quả cao nhất. Nhưng trên tất cả, Tide đã tập trung vào mục tiêu thương hiệu thay vì chỉ là số lượng view.

Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã có thể hình dung ra cách đo lường hiệu quả của chiến lược  video content marketing chính xác, hiệu quả. Chúc các bạn thành công!

Lược dịch từ: Kim Larson/Think with Google

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

Công cụ Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing, Ý tưởng Marketing

7 mô hình cửa hàng làm thay đổi diện mạo ngành bán lẻ truyền thống

Trong kỷ nguyên số với sự bùng nổ của mua sắm trực tuyến, để thu hút khách hàng tới cửa hàng, nhiều hãng bán lẻ tìm cách mang lại cho họ những trải nghiệm khó thấy ở nơi khác.

Dưới đây là 7 mô hình cửa hàng hứa hẹn sẽ thay đổi bộ mặt ngành bán lẻ truyền thống trong tương lai, do CNN tổng hợp:

1. Cửa hàng bán lẻ không nhân viên

Đây là mô hình cửa hàng bán lẻ không nhân viên của “gã khổng lồ” thương mại điện tử Amazon. Tại đây, khách hàng đăng ký ở lối vào qua ứng dụng Amazon Go và tự do lựa chọn món đồ mình cần. Trong khi đó, Amazon sẽ tự động theo dõi các món hàng đó thông qua hệ thống ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và máy học.

Khi chọn đồ xong, khách hàng chỉ việc rời cửa hàng mà không cần xếp hàng thanh toán. Cửa hàng sẽ tự động trừ tiền trên tài khoản Amazon của họ.

2. Cửa hàng kết nối

Mô hình “cửa hàng kết nối” của Hãng bán lẻ thời trang trực tuyến Rebecca Minkoff là sự kết hợp giữa trang web bán hàng và mua sắm truyền thống. Với 3 địa điểm ở 3 thành phố Mỹ là New York, Los Angeles và San Francisco, các cửa hàng này được trang bị hệ thống gương thông minh. Với màn hình chạm, các gương này cho phép khách hàng lựa chọn kiểu dáng, màu sắc và kích cỡ. Những món đồ khách hàng lựa chọn được gửi tới một phòng thử đồ tương tác với các lựa chọn ánh sáng tuỳ chỉnh.

Ngoài ra, chiếc gương thông minh này cũng tự động nhận diện các món đồ nhờ công nghệ RFID và nắm được khách hàng đang thử gì. Nhờ đó, nó sẽ tự động giới thiệu các kích thước và màu sắc có sẵn trong cửa hàng mà khách hàng có thể yêu cầu chỉ bằng một cú chạm.

3. Cửa hàng “Holoroom How To”

Mô hình cửa hàng “Holoroom How To” của Hãng nội thất Lowe (Mỹ) ứng dụng công nghệ thực tế ảo để giúp khách hàng học cách tự lắp các món đồ gia dụng, ví dụ như lắp đặt vòi sen. Khách hàng được cầm các dụng cụ để có thể tự mình hoàn thành các công việc như vậy trong thế giới ảo.

Năm 2016, hãng này hợp tác với Microsoft cho phép khách hàng đeo thiết bị thực tế ảo Hololens để tự thiết kế một gian bếp mới.

4. Cửa hàng thu thập dữ liệu

Tại cửa hàng B8ta, các công ty trả phí để sản phẩm của họ được trưng bày tại đây. Đổi lại, B8ta sẽ thu thập dữ liệu về sự tương tác của khách hàng với các sản phẩm đó. Cửa hàng B8ta có 24 camera theo dõi việc bán hàng và thu thập thông tin về thói quen của khách hàng.

Công ty này cho biết các camera được lắp đặt ở vị trí dễ thấy khắp cửa hàng và dữ liệu thu thập đều là ẩn danh.

5. Cửa hàng với tùy chỉnh cá nhân

Tại một điểm bán hàng tại thành phố New York, Mỹ, Hãng thời trang thể thao Adidas sử dụng công cụ Run Genie để phân tích cách di chuyển của khách hàng và gợi ý loại giày chạy phù hợp nhất với chân họ.

Khách hàng cũng có thể tùy chỉnh các sản phẩm giày dép và quần áo thể thao theo ý thích cá nhân.

6. Cửa hàng gợi ý sản phẩm

Cửa hàng Sephora Studio của Hãng mỹ phẩm Sephora ở Boston (Mỹ) sử dụng thiết bị Color IQ để quét gương mặt của khách hàng và đưa ra gợi ý về loại phấn nền, son môi và phấn phủ phù hợp tông màu.

Cửa hàng này cũng có những công cụ như “Moisture Meter” (Đo độ ẩm) và kiểm tra “Skincare IQ” (chăm sóc da) để xác định loại da của khách hàng và đưa gợi ý cách chăm sóc.

Ngoài Sephora, Hãng mỹ phẩm Ulta Beauty cũng giới thiệu một robot có tên Madi tại các cửa hàng của mình trong chương trình hợp tác với thương hiệu thuốc nhuộm tóc Madison Reed. Khách hàng sẽ gửi một bức ảnh của mình cho Madi và trả lời vài câu hỏi, sau đó Madi sẽ gợi ý màu tóc phù hợp nhất cho họ.

7. Cửa hàng ứng dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường

Năm ngoái, Hãng nội thất Ikea tung ra một ứng dụng dùng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) cho phép khách hàng xem trước hình ảnh các thiết bị nội thất được đặt trong nhà họ. Công nghệ này chiếu các hình ảnh kỹ thuật số của các thiết bị thực trên di động thông minh và có tầm nhìn rộng hơn bởi không cần tới thiết bị thực tế ảo.

* Nguồn: VN Economy

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

Mở chiếc hộp bí mật A/B Testing

A/B testing (hay còn gọi là split testing) được hiểu đơn giản là một quy trình thử nghiệm với 2 phiên bản (A và B) về giao diện, nội dung, cách thiết kế, vị trí sắp xếp hình ảnh,… của cùng một sản phẩm để từ đó đánh giá được phiên bản nào đạt hiệu quả cao hơn. A/B testing có thể áp dụng cho thiết kế website, quảng cáo Facebook, email marketing, thiết kế landing page, lập trình ứng dụng,…

Mục tiêu của việc thực hiện A/B testing là kiểm tra xem khách hàng yêu thích phiên bản nào hơn và thực hiện hành động chuyển đổi (conversion rate) nhiều hơn. Đây là phương pháp nhằm giúp các marketer, doanh nghiệp lắng nghe khách hàng của mình tốt hơn để từ đó tạo ra những  trải nghiệm thật sự tuyệt vời và chất lượng.

1. Quy trình thực hiện A/B Testing như thế nào?

Về quy trình, ở đây Levica sẽ không đào sâu phân tích mà chỉ tóm lược lại hướng đi chung nhất khi chạy A/B testing để bạn có thể hình dung được tổng quan những việc cần làm.

Một quy trình A/B testing bao gồm 8 bước:

#1. Chọn tính năng/nội dung cần kiểm tra: Chọn một yếu tố bạn nghĩ là sẽ có tác động đến hành vi của khách hàng để tiến hành kiểm tra. Như đã nói ở trên, phạm vi áp dụng của A/B testing rất rộng nên yếu tố đó có thể là bất cứ điều gì như: vị trí các nút trên Homepage, màu sắc post quảng cáo, content marketing, nội dung email,…

#2. Đưa ra giả thuyết: Giống như bất kỳ thí nghiệm khoa học nào, A/B testing cũng bắt đầu với những giả thuyết. Bạn nên lường trước về kết quả sẽ xảy ra sau khi tiến hành test, chẳng hạn như tăng chuyển đổi hoặc tăng tỷ lệ nhấp chuột trên website. Các giả thuyết này có thể được xây dựng từ những thử nghiệm trước, thông tin từ khách hàng, đồng nghiệp và kinh nghiệm, óc phán đoán của chính bạn.

#3. Chọn nhóm thử nghiệm: Ở bước này, bạn phải xác định được mình cần bao nhiêu mẫu dữ liệu và nên chọn bao nhiêu người dùng để đưa vào từng nhóm trải nghiệm. Hãy chắc chắn rằng bạn chọn một kích thước mẫu đủ lớn để cho kết quả chính xác. Cụ thể, khi áp dụng A/B testing cho email marketing, bước này sẽ đơn giản là chia tách các địa chỉ trong danh sách liên lạc của bạn ra làm 2.

#4. Xác định các mức chỉ tiêu: Bạn muốn đạt được điều gì thông qua thử nghiệm? Kết quả số liệu thế nào gọi là thành công (hãy đưa ra những mức KPI cụ thể)? Bạn sẽ cải thiện gì thông qua việc kiểm tra và tối ưu hóa? – Bạn cần trả lời hết những câu hỏi này trước khi bước vào giai đoạn tiếp theo.

#5. Thiết lập thử nghiệm: A/B testing không phải là thử nghiệm có thể thực hiện một cách “tùy hứng” mà cần được lên lịch, đưa ra kế hoạch, xác định rõ thời gian và cách thức tiến hành.

#6. Đo lường kết quả: Sau khi  tiến hành thử nghiệm, bạn cần phân tích bộ dữ liệu và so sánh mức độ thành công với những chỉ tiêu đã đặt ra trước đó. Dưới đây là một ví dụ về bảng ghi lại kết quả thử nghiệm A/B testing:

#7. Xác định phương án hiệu quả: Đến bước này, có thể thông qua bảng so sánh để đánh giá xem phiên bản nào vượt trội hơn. Một lưu ý nhỏ là bạn cũng cần phải xét đến ý nghĩa thống kê của các số liệu thu thập được.

#8. Thực hiện các thay đổi cần thiết: Thông qua kết quả kiểm tra, bạn đã nắm được thị hiếu của người dùng. Và bây giờ đã đến lúc “nuông chiều” khách hàng bằng cách thay đổi chiến dịch, website hoặc ứng dụng theo hướng mà khách hàng mong đợi.

** Lưu ý rằng quá trình thực hiện A/B testing chính xác có thể thay đổi tùy thuộc vào từng ngành nghề, quy mô công ty, đối tượng mục tiêu,…. Nhưng nó luôn bao gồm các hoạt động tạo, chạy, báo cáo và đưa ra phương án phù hợp.

2. Nên thực hiện A/B testing trong bao lâu và chi phí bao nhiêu?

Không hề có công thức chính xác cho thời gian và chi phí thử nghiệm. Nhưng theo Neil Patel của Kissmetrics, bất kể quy mô doanh nghiệp ở mức độ nào thì bạn cũng nên chạy thử A/B tesing ít nhất 1 tuần để có được kết quả chính xác. Và theo kinh nghiệm của Levica qua các dự án Levica thực hiện cho khách hàng, bạn nên dành 20% ngân sách chiến dịch cho thử nghiệm và 80% còn lại cho phiên bản đã qua thử nghiệm.

Các công ty sở hữu lượng khách hàng lớn hơn có thể cần phải thực hiện một thử nghiệm A/B testing dài hơi hoặc ngân sách nhiều hơn để cho ra các số liệu đủ sức thuyết phục và chắc chắn.

Nói chung bạn không nên thử nghiệm trong thời gian ngắn vì sẽ không có đủ số liệu thống kê chính xác. Và tất nhiên thử nghiệm quá lâu cũng là một điều cấm kỵ vì sẽ có rất nhiều biến động bạn không kiểm soát được và chi phí phát sinh cũng tăng theo.

Để ước lượng thời gian chạy test hiệu quả, bạn có thể sử dụng công cụ dưới đây:

https://vwo.com/ab-split-test-duration/

3. Ví dụ về A/B Testing

Có vô số loại thử nghiệm A/B Testing mà chúng ta có thể thực hiện. Tại sao? Vì để tạo ra một website, content hay ứng dụng sẽ cần rất nhiều yếu tố cấu thành. Hãy xem kỹ hơn các ví dụ về A/B Testing dưới đây để xem bạn sẽ học hỏi được gì nhé!

A/B test về màu sắc backgound của website

Trong ví dụ này, bài kiểm tra tập trung vào màu nền của trang web. Với tone nền trắng, mọi thứ trông có vẻ hơi đơn điệu. Do đó, nhóm nghiên cứu đã thử một màu sắc mới để thu hút người dùng chú ý và tăng số lần đăng ký thông tin cao hơn.

Tuy nhiên kết quả test đã cho thấy giả thiết ban đầu của các nhà marketer là sai. Trong cuộc chiến này, website với phông nền trắng giành chiến thắng và nhận được nhiều sự quan tâm của người dùng hơn. Lý giải ở đây là màu tím tuy nổi bật nhưng lại quá mạnh nên tạo cảm giác chói mắt khi xem.

A/B test về Homepage Headline và Sub-headline

Cuộc thử nghiệm lần này hướng đến việc kiểm tra độ thu hút của dòng tiêu đề & tiêu đề phụ trên trang Homepage California Closet. Với 2 version này, bạn nghĩ phiên bản nào sẽ giành chiến thắng trong cuộc chiến A/B testing?

Kết quả là version A đã đạt “ngôi vị quán quân” trong cuộc đấu tay đôi này. Lý do chính là vì version A có câu Call to Action rõ ràng và phù hợp với quảng cáo PPC của trang web.

A/B test tiêu đề Email

Ở đây, chúng ta có cuộc chiến mới giữa những tiêu đề thu hút. Kết quả đánh giá sẽ dựa vào số lần click mở mail và nhấp chuột của người dùng. Version A là một email với tiêu đề: “[Webinar] Do You Measure the ROI of Your Social Marketing?”. Còn Version B là: “[Webinar] How to Measure the ROI of Your Social Marketing”.

Giả thuyết của các nhà marketer đưa ra là version A sẽ chiếm ưu thế hơn vì cách tiếp cận bằng câu hỏi khá mới mẻ và khơi gợi tính tò mò cho người dùng. Tuy nhiên kết quả lại cho thấy một tiêu đề mail đi thẳng vào vấn đề như Version B sẽ đạt được hiệu quả cao hơn.

4. Sử dụng công cụ nào để thực hiện A/B Testing?

Chúng tôi đã từng đề cập đến các công cụ thực hiện A/B Testing trong mục thứ 6 của bài viết:

Trọn bộ 50 công cụ hỗ trợ Digital và Content Marketing mới nhất – Phần 2: Nhóm công cụ hỗ trợ tối ưu quảng cáo

Các bạn có thể tham khảo các gợi ý của Levica và cân nhắc để tự chọn cho mình những công cụ phù hợp, tối ưu nhất. Chúc các bạn thành công!

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

 

 

 

 

Content Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing

Góc nhìn Marketing: Xu hướng ngành ẩm thực năm 2020

Kinh doanh thực phẩm, ăn uống là một trong top 5 lĩnh vực được thảo luận nhiều nhất qua các kênh truyền thông online và mạng xã hội hiện nay. Nhìn chung, trong tổng số các bài quảng cáo trên Facebook thì ngành hàng ẩm thực, nhà hàng chiếm đến 20–25%. Số liệu này là một minh chứng mạnh mẽ cho thấy rằng lĩnh vực ăn uống đang rất được chú trọng và có tiềm năng phát triển rất lớn hiện nay.

Điều này cho thấy thị trường ẩm thực đang có dấu hiệu khởi sắc và là mảnh đất “béo bở” với rất nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Dưới đây là các xu hướng kinh doanh được dự đoán sẽ “khuấy đảo” thị trường ẩm thực năm 2020. Hãy cùng dõi theo để áp dụng cho chính bản thân mình!

Xu hướng thực phẩm, thức uống dinh dưỡng

Thực phẩm dinh dưỡng và thức uống dinh dưỡng là những sản phẩm cung cấp nhiều năng lượng, chất dinh dưỡng cho cơ thể như: bánh quy, bánh mềm, sữa, thực phẩm đóng hộp,…Cho đến thời điểm hiện tại, rất nhiều ngành hàng dinh dưỡng có sự tăng trưởng vượt trội, đặc biệt là các sản phẩm sữa bột, sữa đậu nành, sữa chua, thức uống lúa mạch và các loại bánh quy.

Nếu bạn vẫn hoài nghi về tiềm năng phát triển của ngành hàng này thì hãy nhìn vào những số liệu dưới đây:

Tại Việt Nam, mỗi hộ gia đình tiêu tốn khoảng 3% thu nhập/tháng cho các loại thực phẩm, thức uống dinh dưỡng. Ở thành phố, cứ mỗi năm, mức chi tiêu dành cho ngành hàng này tăng thêm khoảng 10% và dự đoán đến năm 2020, con số này sẽ đạt mốc 6 tỷ đô.

Có thể nói, lĩnh vực thực phẩm và thức uống dinh dưỡng đang ẩn chứa rất nhiều cơ hội để phát triển. Không chỉ dừng lại ở các khách hàng nhí, ngày nay ngành hàng này còn được tất cả các nhóm tuổi sử dụng. Do đó doanh nghiệp càng có thêm thị trường để thỏa sức vẫy vùng.

Xu hướng thực phẩm sạch

Trước tình hình thực phẩm bẩn bủa vây khắp mọi nơi như hiện nay, người tiêu dùng Việt ngày càng cảm thấy bất an và dè dặt hơn trong vấn đề ăn uống. Theo nghiên cứu cho thấy khách hàng đang đặc biệt yêu thích các sản phẩm sạch, hữu cơ, không có cholesterol, sử dụng dầu thực vật thay cho mỡ động vật. Đồng thời, các chuyên gia còn nhận định rằng người tiêu dùng có xu hướng quay trở lại với những giá trị cổ xưa, những món ăn dân dã, thiên nhiên, tốt cho sức khỏe.

Xu hướng giao hàng tận nơi

Quá bận rộn với công việc, không đủ thời gian ra ngoài ăn hoặc mua thực phẩm trực tiếp từ cửa hàng là nguyên nhân chính yếu khiến không ít người lựa chọn hình thức giao hàng mang đến tận nơi. Đây là xu hướng gần như chắc chắn sẽ “gây bão” trong năm 2020. Bằng chứng là rất nhiều cửa hàng, quán ăn đã bổ sung thêm dịch vụ giao hàng qua điện thoại, tin nhắn, zalo,… vào mô hình kinh doanh của mình.
Đặc biệt khi công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay thì xu hướng giao hàng tận nơi sẽ như “hổ mọc thêm cánh”, thỏa sức khuấy đảo thị trường ẩm thực trong tương lai. Dựa vào công nghệ, các doanh nghiệp sẽ có thể tương tác với khách hàng tốt hơn và thu thập dữ liệu về thị hiếu, sở thích ẩm thực một cách dễ dàng.

Theo thống kế, người Việt sử dụng khoảng 20-40% thu nhập của mình cho chi phí ăn uống. Việc nghiên cứu sâu về khách hàng và nắm bắt xu hướng ẩm thực sẽ giúp doanh nghiệp có được những định hướng đúng đắn và tạo ra những chiến lược kinh doanh, marketing thành công cho thương hiệu của mình.

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

Content Marketing, Digital Marketing, Kinh nghiệm marketing, Tâm lý Marketing

Thương hiệu của bạn phù hợp với màu sắc nào?

 

Màu sắc luôn “tiềm ẩn” trong mình những ý nghĩa khác nhau và được xem là linh hồn của mỗi thương hiệu. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng màu sắc có tác động rất lớn đối với tâm lý và hành vi của khách hàng. Do đó, việc lựa chọn màu sắc thương hiệu phù hợp sẽ giúp công ty bạn “ghi điểm” với các khách hàng mục tiêu.

1. Màu sắc tác động đến tâm lý khách hàng như thế nào?

Trước khi quyết định lựa chọn màu sắc phù hợp với ngành kinh doanh của mình, chúng ta cần hiểu được màu sắc ảnh hưởng như thế nào đến tâm lý của khách hàng. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra những poster, hình ảnh quảng bá phù hợp với từng mục tiêu marketing cụ thể.

Màu xanh da trời

Khi nhắc đến màu này, người ta sẽ thường liên tưởng đến khung cảnh bao la của trời và biển. Nó tạo ra cảm giác yên bình, dễ chịu cho người xem. Nếu kinh doanh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thì nên sử dụng màu xanh để làm phông nền chủ đạo cho các chiến dịch marketing vì nó gợi nhắc sự ổn định và tin cậy.

Màu cam

Cam là một màu nóng, tạo cảm giác vui tưởi, cởi mở và ngập tràn sức sống. Theo nghiên cứu thì màu cam nhạt sẽ “hút hồn” được khách hàng tiềm năng ở nhóm dịch vụ/sản phẩm cao cấp ví dụ như: y tế, khách sạn, chăm sóc sắc đẹp v.v…

 Màu vàng

Màu vàng có vẻ hơi chói mắt nhưng lại được rất nhiều người ưa chuộng vì đây là biểu tượng của mặt trời. Sự lạc quan, ấm áp và tích cực là những cảm giác mà màu vàng đem lại cho người xem.

Vàng cũng là màu mà mắt ta dễ dàng nhận ra nhất. Do đó các sản phẩm có màu vàng thường khiến khách hàng chú ý nhiều hơn so với những sản phẩm khác. Nếu muốn đưa ra một chiến dịch giảm giá, khuyến mãi cho sản phẩm thì vàng là màu sắc cực tốt để làm phông nền cho các bảng thông báo sale off.

Màu xanh lá cây

Xanh lá cây thường khiến người ta liên tưởng đến thiên nhiên, sức khỏe và sự tươi mát. Do đó màu xanh lá thường được các nhãn hàng organic sử dụng để thể hiện rõ tiêu chí an toàn, nguồn gốc tự nhiên.

Màu tím

Tím là sự kết hợp của màu đỏ và xanh. Nó giúp kích thích, khơi gợi sự huyền bí và đôi khi có cả tâm linh. Bên cạnh đó, tím cũng là màu sắc “quý’s-tộc”, hoài cổ. Màu này thường được dùng cho những sản phẩm mang tính đột phá, sáng tạo cao vì nó có khả năng tạo nên những “cơn sóng cảm xúc” trong lòng khách hàng.

Màu đỏ

Đây là một màu khá thú vị. Nó giúp kích thích tuyến yên, làm tăng nhịp tim và tạo nên sự hưng phấn. Phản ứng chung của cơ thể khi tiếp xúc với màu đỏ là trở nên năng nổ và mạnh mẽ hơn. Do đó những quán ăn nhanh như KFC thường sử dụng màu đỏ chủ đạo để kích thích khách hàng ăn nhiều hơn.

Bạn cũng nên biết rằng người châu Âu thường không mấy thích màu đỏ. Tuy nhiên châu Á lại xem đỏ là màu sắc của tinh thần quyết tâm cao độ và sự may mắn, tài lộc.

Màu hồng

Màu hồng đậm là biểu tượng của sự vui nhộn, sôi nổi. Trong khi đó, màu hồng nhạt lại gợi lên cảm giác dễ mến, đáng yêu và lãng mạn. Nếu có một chiến dịch marketing vào ngày 8/3 hoặc 20/10 thì bạn nên chọn màu hồng để thiết kế các hình ảnh quảng cáo. Hiệu quả bán hàng của bạn chắc chắn sẽ tăng cao vì hồng là màu được khá nhiều phụ nữ yêu thích.

Màu trắng

Trắng thể hiện sự sạch sẽ, thuần khiết, giản đơn và trong sáng. Để thu hút người dùng, các ngành hàng dành cho trẻ em hoặc liên quan đến dịch vụ về y tế, chăm sóc sức khỏe.

Màu đen

Đen được đánh giá là một màu sắc khá táo bạo, thể hiện sự quyền uy và có phần cổ điển. Tương tự như màu tím, nó cũng góp phần tạo nên sự huyền bí. Màu đen có thể được sử dụng để quảng bá hình ảnh cho các sản phẩm cao cấp tuy nhiên cũng cần lưu ý vì nó dễ gây ra cảm giác nặng nề cho người xem.

2. Màu sắc thương hiệu cho từng ngành kinh doanh

Để tạo nên “dấu ấn đẹp đẽ” trong lòng khách hàng, chúng ta cần xây dựng màu sắc phù hợp cho hệ thống nhận diện thương hiệu của mình dựa trên các tác động của màu sắc đối với tâm lý con người.

Dưới đây là một số ví dụ về lựa chọn màu sắc thương hiệu của những tên tuổi nổi tiếng thế giới hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau. Hãy cùng tham khảo nhé!

Mạng xã hội

Các trang mạng xã hội hiện nay thường dùng màu sắc chủ đạo là xanh da trời, điển hình như Facebook. Ý nghĩa ẩn đằng sau sự lựa chọn này đó là vì các công ty tin rằng màu xanh da trời thể hiện sự hòa nhã, thân thiện và dễ dàng gắn kết với người dùng.

Nước giải khát

Các nhãn hàng đước giải khát thường sử dụng tông màu đỏ làm chủ đạo để thể hiện nguồn năng lượng, sức sống tràn đầy và đam mê mãnh liệt. Logo của Coca Cola là một trong số rất nhiều công ty nước giải khát sử dụng tông màu đỏ.

Thức ăn nhanh

Các công ty, cửa hàng thức ăn nhanh thường dùng màu đỏ và vàng làm màu sắc chính cho logo hoặc thiết kế quán. Lý do rất đơn giản vì 2 màu sắc này kích thích cảm giác thèm ăn và đói bụng cho khách hàng. MC Donals, KFC và Pizzahut là những “minh chứng sống” cho sự lựa chọn này.

Sản phẩm cho bé gái

Màu hồng thường được dùng cho các công ty sản xuất ngành hàng dành cho trẻ em, đặc biệt là bé gái vì nó gợi cảm giác ngây thơ, vui tươi, nhẹ nhàng. Barbie là một thương hiệu búp bê nổi tiếng dành cho bé gái với hình ảnh logo màu hồng.

Doanh nghiệp thân thiện với môi trường

Xanh lá cây là màu sắc được sử dụng phổ biến nhất thường được các công ty này vì nó tạo cảm giác an toàn, thân thiện, gần gũi với thiên nhiên. Đồng thời, màu xanh còn có tác dụng làm dịu, tạo cảm giác tươi mát và đại diện cho sự tăng trưởng của công ty.

Yves Rocher là một công ty chuyên sản xuất mỹ phẩm có xuất xứ tự nhiên. Do đó, hãng đã chọn cho mình logo với màu xanh đặc trưng.

Các gợi ý về lựa chọn màu sắc cho thương hiệu trên đây có thể trở thành định hướng để giúp bạn quảng bá hình ảnh công ty thành công. Tuy nhiên, đừng nên chỉ biết rập khuôn, đi theo lối mòn đã định sẵn.

Xét về mặt bản chất thì các doanh nghiệp khác nhau sẽ có các mục tiêu mang tính “sứ mệnh” riêng. Do đó không nhất thiết bạn phải chọn màu sắc thương hiệu giống với những công ty khác trong ngành để nuông chiều theo thị giác khách hàng. Ví dụ các ngành hàng thức ăn nhanh thường chọn màu sắc thương hiệu là vàng hoặc đỏ. Tuy nhiên nếu bạn muốn quảng bá mình là một doanh nghiệp thân thiện với môi trường thì vẫn có thể chọn màu xanh lá cây để thể hiện cho mục đích đó.

Chúc bạn thành công với những ý tưởng của riêng mình!

Bạn vẫn chưa biết cách áp dụng như thế nào? Liên hệ Levica để được tư vấn thêm.

Skip to toolbar